Tìm lỗi trong từng câu và giải thích

Câu 1: After Mrs. Wang had returned to her house from work, she was cooking dinner.
Giải thích: Bỏ “to” sau “returned” vì không cần thiết.

Câu 2: Jimmy threw the ball high in the air, and Betty catching it when it came down.
Giải thích: Thay “catching” bằng “caught” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.

Câu 3: Linda has worn her new yellow dress only once since she buys it.
Giải thích: Thay “buys” bằng “bought” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.

Câu 4: Last week Mark told me that he go tvery bored with his present job and is looking for a new on e.
Giải thích: Thay “go” bằng “got” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ. Thay “on” bằng “one” vì sự nhầm lẫn chính tả.

Câu 5: Having fed the dog, he was sat down to his own meal.
Giải thích: Thay “sat” bằng “sitting” vì đây là hành động đang xảy ra.

Câu 6: When I turned on my computer, I was shocked to find some junk mail, and I delete it all.
Giải thích: Thay “delete” bằng “deleted” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.

Câu 7: They are going to have to leave soon and so do we.
Giải thích: Thêm “too” sau “so” để cân bằng câu.

Câu 8: The boss laughed when the secretary has told him that she really needed a pay rise.
Giải thích: Thay “has told” bằng “told” vì không cần thiết sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở đây.

Câu 9: The telephone rang several times and then stop before I could answer it.
Giải thích: Thay “stop” bằng “stopped” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.

Câu 10: Debbie, whose father is an excellent tennis player, has been playing tennis since ten years.
Giải thích: Thay “since” bằng “for” vì đây là khoảng thời gian kéo dài.

Câu 11: I have seen lots of interesting places when I went on holiday last summer.
Giải thích: Thay “went” bằng “was” vì đây là trạng từ chỉ thời điểm.

Câu 12: When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listen intently.
Giải thích: Thay “listen” bằng “listened” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.

Câu 13: I think it’s time you change your way of living.
Giải thích: Thay “change” bằng “changed” vì đây là mong muốn/đề nghị về một hành động trong tương lai.

Câu 14: Roger felt the outside of his pocket to make sure his wallet is still there.
Giải thích: Thay “is” bằng “was” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.

Câu 15: When I’m shopping in the supermarket, I ran into an old friend who I hadn’t met for five years.
Giải thích: Thay “ran” bằng “run” vì đây là sự việc thường xuyên xảy ra trong quá khứ.

Câu 16: The police arrested the man while he is having dinner in a restaurant.
Giải thích: Thay “is having” bằng “was having” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.

Câu 17: Peter and Wendy first met in 2006, and they are married for three years now.
Giải thích: Thay “are” bằng “have been” vì đây là khoảng thời gian kéo dài.

Câu 18: Some people are believing there is life on other planets.
Giải thích: Thay “are believing” bằng “believe” vì đây là quan điểm chung.

Câu 19: Recently, the island of Hawaii had been the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes.
Giải thích: Thay “had been” bằng “has been” vì đây là nghiên cứu hiện tại vẫn còn liên quan đến hiện tại.

Câu 20: Every morning, the sun shines in my bedroom window and waking me up.
Giải thích: Thay “waking” bằng “wakes” vì đây là hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ.

Câu 21: The man died as a result of falling asleep while he drives.
Giải thích: Thay “drives” bằng “was driving” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.

Câu 22: I haven’t finished the report yet, but by the time you return I will certainly complete it.
Giải thích: Thêm “will” trước “complete” để diễn tả hành động trong tương lai.

Câu 23: Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.
Giải thích: Thay “buys” bằng “bought” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.

Câu 24: We’ll be cycled to Hoa’s village at this time next Sunday.
Giải thích: Thay “cycled” bằng “cycling” vì đây là hành động trong tương lai.

Câu 25: What will you do when your friends won’t come?
Giải thích: Thay “won’t” bằng “don’t” vì câu hỏi đề nghị một hành động trong tương lai.

Câu 26: Someone was knocking at the door when I was doing the washing up.
Giải thích: Thay “doing” bằng “did” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.

Câu 27: My friend didn’t drink any beer since we came to live here.
Giải thích: Thay “drink” bằng “has drunk” vì đây là khoảng thời gian kéo dài.

Câu 28: We have written to each other when we were in primary school.
Giải thích: Thay “were” bằng “are” vì đây là quan hệ hiện tại.

Câu 29: After breakfast, I‘m gone to walk to school with my friends.
Giải thích: Thay “gone” bằng “going” vì đây là hành động trong tương lai.

Câu 30: Did he go to the pop concert next weekend for a change?
Giải thích: Thay “did” bằng “will” vì đây là hành động trong tương lai.

Bài Viết Nổi Bật

Học Viện Phong Thủy Việt Nam

Đối tác cần mua lại website, xin vui lòng liên hệ hotline

Liên hệ quảng cáo: 0988 718 484 - Email: [email protected]

Địa chỉ: Số 20, TT6, Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội

Web liên kết: Phật Phong Thủy