Câu 1: After Mrs. Wang had returned to her house from work, she was cooking dinner.
Giải thích: Bỏ “to” sau “returned” vì không cần thiết.
- Dịch Tiếng Ấn sang Tiếng Việt: Chất lượng và Uy tín 2021
- Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng Anh năm 2020 – 2021
- Phương pháp điện phân muối NaCl: Tìm hiểu và lựa chọn thiết bị phù hợp
- Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương I Hình Học lớp 6 (Có đáp án) – 2 đề kiểm tra 45 phút Hình học 6 Chương 1
- Cung cấp đúng dạng động từ trong ngoặc đơn
Câu 2: Jimmy threw the ball high in the air, and Betty catching it when it came down.
Giải thích: Thay “catching” bằng “caught” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.
Câu 3: Linda has worn her new yellow dress only once since she buys it.
Giải thích: Thay “buys” bằng “bought” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.
Câu 4: Last week Mark told me that he go tvery bored with his present job and is looking for a new on e.
Giải thích: Thay “go” bằng “got” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ. Thay “on” bằng “one” vì sự nhầm lẫn chính tả.
Câu 5: Having fed the dog, he was sat down to his own meal.
Giải thích: Thay “sat” bằng “sitting” vì đây là hành động đang xảy ra.
Câu 6: When I turned on my computer, I was shocked to find some junk mail, and I delete it all.
Giải thích: Thay “delete” bằng “deleted” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.
Câu 7: They are going to have to leave soon and so do we.
Giải thích: Thêm “too” sau “so” để cân bằng câu.
Câu 8: The boss laughed when the secretary has told him that she really needed a pay rise.
Giải thích: Thay “has told” bằng “told” vì không cần thiết sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở đây.
Câu 9: The telephone rang several times and then stop before I could answer it.
Giải thích: Thay “stop” bằng “stopped” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.
Câu 10: Debbie, whose father is an excellent tennis player, has been playing tennis since ten years.
Giải thích: Thay “since” bằng “for” vì đây là khoảng thời gian kéo dài.
Câu 11: I have seen lots of interesting places when I went on holiday last summer.
Giải thích: Thay “went” bằng “was” vì đây là trạng từ chỉ thời điểm.
Câu 12: When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listen intently.
Giải thích: Thay “listen” bằng “listened” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.
Câu 13: I think it’s time you change your way of living.
Giải thích: Thay “change” bằng “changed” vì đây là mong muốn/đề nghị về một hành động trong tương lai.
Câu 14: Roger felt the outside of his pocket to make sure his wallet is still there.
Giải thích: Thay “is” bằng “was” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.
Câu 15: When I’m shopping in the supermarket, I ran into an old friend who I hadn’t met for five years.
Giải thích: Thay “ran” bằng “run” vì đây là sự việc thường xuyên xảy ra trong quá khứ.
Câu 16: The police arrested the man while he is having dinner in a restaurant.
Giải thích: Thay “is having” bằng “was having” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.
Câu 17: Peter and Wendy first met in 2006, and they are married for three years now.
Giải thích: Thay “are” bằng “have been” vì đây là khoảng thời gian kéo dài.
Câu 18: Some people are believing there is life on other planets.
Giải thích: Thay “are believing” bằng “believe” vì đây là quan điểm chung.
Câu 19: Recently, the island of Hawaii had been the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes.
Giải thích: Thay “had been” bằng “has been” vì đây là nghiên cứu hiện tại vẫn còn liên quan đến hiện tại.
Câu 20: Every morning, the sun shines in my bedroom window and waking me up.
Giải thích: Thay “waking” bằng “wakes” vì đây là hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ.
Câu 21: The man died as a result of falling asleep while he drives.
Giải thích: Thay “drives” bằng “was driving” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.
Câu 22: I haven’t finished the report yet, but by the time you return I will certainly complete it.
Giải thích: Thêm “will” trước “complete” để diễn tả hành động trong tương lai.
Câu 23: Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.
Giải thích: Thay “buys” bằng “bought” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.
Câu 24: We’ll be cycled to Hoa’s village at this time next Sunday.
Giải thích: Thay “cycled” bằng “cycling” vì đây là hành động trong tương lai.
Câu 25: What will you do when your friends won’t come?
Giải thích: Thay “won’t” bằng “don’t” vì câu hỏi đề nghị một hành động trong tương lai.
Câu 26: Someone was knocking at the door when I was doing the washing up.
Giải thích: Thay “doing” bằng “did” vì đây là hành động xảy ra trong quá khứ.
Câu 27: My friend didn’t drink any beer since we came to live here.
Giải thích: Thay “drink” bằng “has drunk” vì đây là khoảng thời gian kéo dài.
Câu 28: We have written to each other when we were in primary school.
Giải thích: Thay “were” bằng “are” vì đây là quan hệ hiện tại.
Câu 29: After breakfast, I‘m gone to walk to school with my friends.
Giải thích: Thay “gone” bằng “going” vì đây là hành động trong tương lai.
Câu 30: Did he go to the pop concert next weekend for a change?
Giải thích: Thay “did” bằng “will” vì đây là hành động trong tương lai.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Kiến thức chung