Bạn đã bao giờ gặp khó khăn khi làm bài tập về độ tan trong môn Hoá học 8 chưa? Đừng lo, chúng tôi có 50 bài tập về độ tan dành riêng cho bạn. Đây là cơ hội để bạn ôn tập kiến thức và rèn kỹ năng làm bài tập một cách chi tiết và hiệu quả. Hãy cùng Izumi.Edu.VN tìm hiểu nhé!
Bài tập về độ tan
I. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ở 25°C, hòa tan hết 33 gam NaCl vào 150 gam nước được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
Bạn đang xem: 50 Bài Tập về Độ Tan – Hoá Học 8: Học môn Hoá học vui vẻ và hiệu quả
Áp dụng công thức tính độ tan: S = mct/mdm * 100, ta có:
Độ tan của NaCl là: S = 33/150 * 100 = 22 gam.
Ví dụ 2: Ở 20°C, hòa tan m gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó là 30 gam. Tính giá trị của m.
Công thức tính độ tan: S = mct/mdm * 100
Suy ra: mct = S * mdm/100
Khối lượng KNO3 cần hòa tan 150 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là: m = 30 * 150/100 = 45 gam.
Ví dụ 3: Xác định độ tan của Na2CO3 trong 120 gam nước ở 18°C, biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng Na2CO3 hòa tan trong nước là 50,4 gam thì thu được dung dịch bão hòa.
Áp dụng công thức tính độ tan: S = mct/mdm * 100, ta có:
Độ tan của Na2CO3 là: S = 50,4/120 * 100 = 42 gam.
II. Bài tập tự luyện
Câu 1: Biết độ tan của K2SO4 ở 25°C là 8 gam. Lấy m gam K2SO4 hòa tan vào 250 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Giá trị của m là:
A. 20 gam
B. 21 gam
C. 22 gam
D. 23 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan: S = mct/mdm * 100
Suy ra: mct = S * mdm/100
Khối lượng K2SO4 cần hòa tan 250 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là: m = 8 * 250/100 = 20 gam.
Đáp án: A
Câu 2: Ở 30°C, hòa tan hoàn toàn 64 gam KCl vào 200 gam nước, thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của KCl là:
A. 30 gam
B. 31 gam
C. 32 gam
D. 33 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan: S = mct/mdm * 100, ta có:
Độ tan của KCl là: S = 64/200 * 100 = 32 gam.
Đáp án: C
Câu 3: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
Đáp án: B
Câu 4: Ở 30°C, hòa tan m gam K2CO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của K2CO3 ở nhiệt độ đó là 42 gam. Tính giá trị của m.
A. 37,2 gam
B. 40,1 gam
C. 38,9 gam
D. 39,9 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan: S = mct/mdm * 100
Suy ra: mct = S * mdm/100
Khối lượng K2CO3 cần hòa tan 95 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là: m = 42 * 95/100 = 39,9 gam
Đáp án: D
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 66 gam NH4Cl ở 25°C vào 220 gam nước, thu được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NH4Cl.
A. 10 gam
B. 20 gam
C. 30 gam
D. 40 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan: S = mct/mdm * 100, ta có:
Độ tan của NH4Cl là: S = 66/220 * 100 = 30 gam.
Đáp án: C
Câu 6: Ở 20°C có độ tan của NaNO3 là 88 gam, hòa tan hoàn toàn NaNO3 vào 110 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan là:
A. 99,2 gam
B. 96,8 gam
C. 97,1 gam
D. 98,4 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan: S = mct/mdm * 100
Suy ra: mct = S * mdm/100
Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan 110 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là: mct = 88 * 110/100 = 96,8 gam.
Đáp án: B
Câu 7: Xác định độ tan của Na2SO4 trong 180 gam nước ở 20°C, biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng Na2SO4 hòa tan trong nước là 90 gam thì thu được dung dịch bão hòa.
A. 30 gam
B. 35 gam
C. 45 gam
D. 50 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan: S = mct/mdm * 100, ta có:
Độ tan của Na2SO4 là: S = 90/180 * 100 = 50 gam.
Đáp án: D
Câu 8: Chọn đáp án đúng:
Công thức tính độ tan là:
A. S = mct/mdm 100
B. S = mdm/mct 100
C. S = mct mdm/100
D. S = mct/mdm 110
Đáp án: A
Câu 9: Biết độ tan của NaCl ở 30°C là 36 gam. Lấy m gam NaCl hòa tan vào 190 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Giá trị của m là:
A. 69,2 gam
B. 70,4 gam
C. 70,2 gam
D. 68,4 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan: S = mct/mdm * 100
Suy ra: mct = S * mdm/100
Khối lượng NaCl cần để hòa tan 190 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là: mct = 36 * 190/100 = 68,4 gam.
Đáp án: D
Câu 10: Xác định độ tan của K2SO4 trong 240 gam nước ở 20°C, biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng K2SO4 hòa tan trong nước là 26,64 gam thì thu được dung dịch bão hòa.
A. 11,1 gam
B. 12,1 gam
C. 13,1 gam
D. 14,1 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan: S = mct/mdm * 100, ta có:
Độ tan của K2SO4 là: S = 26,64/240 * 100 = 11,1 gam.
Đáp án: A
B. Lý thuyết bài tập về độ tan
- Để biểu thị khối lượng chất tan có trong một khối lượng dung môi, người ta dùng “độ tan”.
- Độ tan (ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
- Công thức: S = mct/mdm * 100
Trong đó:
- mct là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa
- mdm là khối lượng dung môi (nước) để tạo thành dung dịch bão hòa
Với những bài tập về độ tan này, bạn sẽ nắm vững kiến thức và trở nên thành thạo hơn trong môn Hoá học. Hãy thực hiện từng bài tập và kiểm tra lại đáp án để tự đánh giá khả năng của mình.
Hy vọng rằng các bài tập này sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng và tăng cường kiến thức về độ tan trong môn Hoá học 8. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các khóa học và tài liệu liên quan đến Hoá học, hãy truy cập Izumi.Edu.VN. Chúc bạn học tốt!
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Tài liệu hóa