Bảng Tuổi 12 Con Giáp 2021: Chi Tiết Tử Vi Và Cách Tính Tuổi Chính Xác

Chủ đề bảng tuổi 12 con giáp 2021: Bài viết này cung cấp chi tiết tử vi và cách tính tuổi theo bảng tuổi 12 con giáp 2021. Khám phá những thông tin hữu ích về vận hạn, tài lộc, tình duyên và sức khỏe cho từng con giáp trong năm Tân Sửu, cùng với phương pháp tính tuổi nhanh chóng và chính xác nhất.

Bảng Tuổi 12 Con Giáp 2021

Hệ thống 12 con giáp được sử dụng rộng rãi trong văn hóa Á Đông, đặc biệt là trong việc tính toán tuổi, cung mệnh và dự đoán vận mệnh. Dưới đây là thông tin chi tiết về bảng tuổi của 12 con giáp năm 2021.

Các Con Giáp và Năm Sinh Tương Ứng

Bảng dưới đây thể hiện các con giáp và năm sinh tương ứng của mỗi con giáp:

Con Giáp Năm Sinh Cung Mệnh Ngũ Hành
1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020 Càn Bích Thượng Thổ
Sửu 1961, 1973, 1985, 1997, 2009, 2021 Ly Kim Bạch Kim
Dần 1962, 1974, 1986, 1998, 2010, 2022 Khôn Thiên Thượng Hỏa
Mão 1963, 1975, 1987, 1999, 2011, 2023 Khảm Đại Hải Thủy
Thìn 1964, 1976, 1988, 2000, 2012, 2024 Chấn Sa Trung Thổ
Tỵ 1965, 1977, 1989, 2001, 2013, 2025 Tốn Phú Đăng Hỏa
Ngọ 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026 Cấn Thiên Hà Thủy
Mùi 1967, 1979, 1991, 2003, 2015, 2027 Đoài Đại Trạch Thổ
Thân 1968, 1980, 1992, 2004, 2016, 2028 Càn Thoa Xuyến Kim
Dậu 1969, 1981, 1993, 2005, 2017, 2029 Ly Thạch Lựu Mộc
Tuất 1970, 1982, 1994, 2006, 2018, 2030 Khôn Đại Hải Thủy
Hợi 1971, 1983, 1995, 2007, 2019, 2031 Khảm Đại Lâm Mộc

Cách Tính Tuổi Âm Lịch

Để tính tuổi âm lịch của một người, ta sử dụng Can Chi. Ví dụ, người sinh năm 1999:

  • Can: Số cuối năm sinh là 9 tương đương với Can là Kỷ.
  • Chi: Lấy hai số cuối năm sinh là 99, chia cho 12 được 8 dư 3. Số dư 3 tương đương với Chi là Mão.

Vậy người sinh năm 1999 có tuổi âm là Kỷ Mão.

Tính Mệnh Theo Can Chi

Mệnh của một người được tính dựa trên Can và Chi:

  • Giá trị của Thiên can:
    1. Giáp, Ất
    2. Bính, Đinh
    3. Mậu, Kỷ
    4. Canh, Tân
    5. Nhâm, Quý
  • Giá trị của Địa chi:
    1. Tý, Sửu, Ngọ, Mùi
    2. Dần, Mão, Thân, Dậu
    3. Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi

Công thức tính mệnh: Nếu Can + Chi = 1 thì mệnh Kim, 2 thì mệnh Thủy, 3 thì mệnh Hỏa, 4 thì mệnh Thổ, 5 thì mệnh Mộc. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh tương ứng.

Tính Tuổi Hạn của 12 Con Giáp

Hạn Kim Lâu

Hạn Kim Lâu ảnh hưởng đến sức khỏe và tài vận. Công thức tính hạn Kim Lâu:

  • Lấy tuổi mụ chia cho 9, nếu dư 1, 3, 6, 8 thì phạm Kim Lâu.

Hạn Tam Tai

Hạn Tam Tai xảy ra trong 3 năm liên tiếp với mỗi nhóm Tam Hợp. Ví dụ:

  • Nhóm Tam Hợp Tý - Thìn - Thân gặp hạn Tam Tai vào các năm Dần, Mão, Thìn.
  • Nhóm Tam Hợp Mão - Mùi - Hợi gặp hạn Tam Tai vào các năm Tỵ, Ngọ, Mùi.
  • Nhóm Tam Hợp Ngọ - Dần - Tuất gặp hạn Tam Tai vào các năm Thân, Dậu, Tuất.
Bảng Tuổi 12 Con Giáp 2021

Tổng Quan Về Bảng Tuổi 12 Con Giáp 2021

Bảng tuổi 12 con giáp 2021 là một phương tiện hữu ích giúp bạn hiểu rõ hơn về tử vi, vận hạn và các yếu tố phong thủy liên quan đến năm Tân Sửu. Dưới đây là những thông tin chi tiết và hướng dẫn cụ thể để bạn dễ dàng tra cứu và áp dụng.

Các Con Giáp Và Năm Sinh:

  • Tuổi Tý: 1924, 1936, 1948, 1960, 1972, 1984, 1996, 2008
  • Tuổi Sửu: 1925, 1937, 1949, 1961, 1973, 1985, 1997, 2009
  • Tuổi Dần: 1926, 1938, 1950, 1962, 1974, 1986, 1998, 2010
  • Tuổi Mão: 1927, 1939, 1951, 1963, 1975, 1987, 1999, 2011
  • Tuổi Thìn: 1928, 1940, 1952, 1964, 1976, 1988, 2000, 2012
  • Tuổi Tỵ: 1929, 1941, 1953, 1965, 1977, 1989, 2001, 2013
  • Tuổi Ngọ: 1930, 1942, 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014
  • Tuổi Mùi: 1931, 1943, 1955, 1967, 1979, 1991, 2003, 2015
  • Tuổi Thân: 1932, 1944, 1956, 1968, 1980, 1992, 2004, 2016
  • Tuổi Dậu: 1933, 1945, 1957, 1969, 1981, 1993, 2005, 2017
  • Tuổi Tuất: 1934, 1946, 1958, 1970, 1982, 1994, 2006, 2018
  • Tuổi Hợi: 1935, 1947, 1959, 1971, 1983, 1995, 2007, 2019

Phương Pháp Tính Tuổi Theo Can Chi:

Để tính tuổi Âm của một người, bạn cần dựa vào năm sinh theo lịch âm và sử dụng công thức sau:


Tuổi Âm = (Năm Sinh - 3) % 12

Ví dụ, nếu bạn sinh năm 1990:


Tuổi Âm = (1990 - 3) % 12 = 5 (Tuổi Ngọ)

Cách Tính Mệnh Theo Can Chi:

Thiên Can Giá Trị Địa Chi Giá Trị
Giáp, Ất 1 Tý, Sửu, Ngọ, Mùi 0
Bính, Đinh 2 Dần, Mão, Thân, Dậu 1
Mậu, Kỷ 3 Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi 2
Canh, Tân 4
Nhâm, Quý 5

Tổng giá trị của Thiên Can và Địa Chi sẽ cho bạn biết mệnh của mình:

  • Mệnh Kim: Giá trị = 1
  • Mệnh Thủy: Giá trị = 2
  • Mệnh Hỏa: Giá trị = 3
  • Mệnh Thổ: Giá trị = 4
  • Mệnh Mộc: Giá trị = 5

Ví dụ, người sinh năm Giáp Tý 1984 có Thiên Can là Giáp (1) và Địa Chi là Tý (0):


Mệnh = 1 + 0 = 1 (Mệnh Kim)

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bảng tuổi 12 con giáp 2021 và cách tính tuổi cũng như mệnh theo phong thủy.

Chi Tiết Tử Vi Của Từng Con Giáp

Năm 2021, tử vi của từng con giáp có nhiều biến đổi đáng chú ý. Dưới đây là những điểm nổi bật về công danh, tài lộc, tình duyên và sức khỏe của mỗi con giáp.

  • Tuổi Tý:

    Năm 2021 là năm may mắn với nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp và tài lộc dồi dào. Đầu tư và hợp tác sẽ mang lại lợi ích lớn.

  • Tuổi Sửu:

    Công việc thuận lợi nhưng cần cẩn trọng chi tiêu để tránh những rắc rối không đáng có. Đây là năm của sự bội thu nhưng cũng tiêu pha nhiều.

  • Tuổi Dần:

    Năm nay có nhiều thử thách nhưng nếu nỗ lực và kiên trì, sẽ đạt được thành công đáng kể. Tài lộc đủ dùng, không quá dư dả.

  • Tuổi Mão:

    Tài lộc ổn định, nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đầu tư lớn. Công việc cần sự cẩn trọng trong lời nói để tránh thị phi.

  • Tuổi Thìn:

    Mọi việc tiến triển tốt đẹp hơn so với năm trước. Tài lộc hanh thông và nhiều cơ hội thuận lợi.

  • Tuổi Tỵ:

    Kiên trì là bí quyết thành công. Công việc và tài lộc sẽ cải thiện nếu giữ vững nỗ lực và quyết tâm.

  • Tuổi Ngọ:

    Năm 2021 là thời điểm tốt để mở rộng công việc và đầu tư. Tài lộc dồi dào, tình duyên thuận lợi.

  • Tuổi Mùi:

    Đây là năm của sự ổn định và phát triển bền vững. Tài lộc và sức khỏe đều ở mức tốt.

  • Tuổi Thân:

    Nhiều cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp. Tài lộc khả quan và tình duyên thắm đượm.

  • Tuổi Dậu:

    Công việc và tài lộc đều thuận lợi. Năm nay cũng mang lại nhiều niềm vui trong chuyện tình cảm.

  • Tuổi Tuất:

    Công việc cần sự kiên trì và nỗ lực. Tài lộc ổn định, sức khỏe cần chú ý hơn.

  • Tuổi Hợi:

    Tiền bạc ít nhưng chi tiêu nhiều, cần cẩn trọng trong quản lý tài chính. Tình duyên tốt đẹp và nhiều cơ hội mới.

Cách Tính Tuổi Theo 12 Con Giáp

Việc tính tuổi theo 12 con giáp đòi hỏi sự hiểu biết về hệ thống thiên can và địa chi của người Trung Hoa cổ đại. Dưới đây là cách tính tuổi chi tiết:

  1. Tính Địa Chi: Chia số năm sinh cho 12, lấy phần dư để xác định địa chi.

    • Dư 0: Tý
    • Dư 1: Sửu
    • Dư 2: Dần
    • Dư 3: Mão
    • Dư 4: Thìn
    • Dư 5: Tỵ
    • Dư 6: Ngọ
    • Dư 7: Mùi
    • Dư 8: Thân
    • Dư 9: Dậu
    • Dư 10: Tuất
    • Dư 11: Hợi
  2. Tính Thiên Can: Chia số năm sinh cho 10, lấy phần dư để xác định thiên can.

    • Dư 0: Canh
    • Dư 1: Tân
    • Dư 2: Nhâm
    • Dư 3: Quý
    • Dư 4: Giáp
    • Dư 5: Ất
    • Dư 6: Bính
    • Dư 7: Đinh
    • Dư 8: Mậu
    • Dư 9: Kỷ
  3. Ví dụ: Người sinh năm 1991:

    • Tính địa chi: 1991 chia 12, dư 7, tương ứng với Mùi.

    • Tính thiên can: 1991 chia 10, dư 1, tương ứng với Tân.

    • Kết quả: 1991 là năm Tân Mùi.

Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách tính tuổi theo 12 con giáp và áp dụng dễ dàng.

Cách Tính Mệnh Theo Can Chi

Cách tính mệnh theo Can Chi giúp xác định ngũ hành của mỗi người, ảnh hưởng đến vận mệnh và phong thủy cá nhân. Dưới đây là các bước cụ thể để tính mệnh theo Can Chi:

1. Tính Thiên Can

Thiên Can được xác định dựa vào số cuối của năm sinh:

  • Số cuối năm sinh là 0: Canh
  • Số cuối năm sinh là 1: Tân
  • Số cuối năm sinh là 2: Nhâm
  • Số cuối năm sinh là 3: Quý
  • Số cuối năm sinh là 4: Giáp
  • Số cuối năm sinh là 5: Ất
  • Số cuối năm sinh là 6: Bính
  • Số cuối năm sinh là 7: Đinh
  • Số cuối năm sinh là 8: Mậu
  • Số cuối năm sinh là 9: Kỷ

2. Tính Địa Chi

Địa Chi được tính bằng cách lấy hai số cuối của năm sinh chia cho 12, số dư sẽ là Chi:

Dư 0
Dư 1 Sửu
Dư 2 Dần
Dư 3 Mão
Dư 4 Thìn
Dư 5 Tỵ
Dư 6 Ngọ
Dư 7 Mùi
Dư 8 Thân
Dư 9 Dậu
Dư 10 Tuất
Dư 11 Hợi

3. Tính Mệnh Ngũ Hành

Mệnh Ngũ Hành được tính dựa trên Thiên Can và Địa Chi của năm sinh:

  1. Xác định Thiên Can và Địa Chi.
  2. Dựa vào bảng quy ước để tìm hành của Thiên Can và Địa Chi.
  3. Kết hợp hành của Thiên Can và Địa Chi để xác định mệnh ngũ hành.

Ví dụ: Năm sinh 1995, có Thiên Can là Ất và Địa Chi là Hợi. Ất thuộc hành Mộc, Hợi thuộc hành Thủy. Kết hợp lại, ta có mệnh Mộc.

Tử Vi 12 Con Giáp Năm 2021: Chi Tiết Đầy Đủ Tuổi Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ

FEATURED TOPIC