Bao Nhiêu Tuổi Cúng Sao: Hướng Dẫn Chi Tiết và Mẫu Văn Khấn

Chủ đề buôn bán nên cúng vào ngày nào: Việc cúng sao giải hạn là một phần quan trọng trong văn hóa tâm linh của người Việt, giúp hóa giải vận hạn và cầu mong bình an. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về độ tuổi cần cúng sao, cách thực hiện nghi lễ và các mẫu văn khấn phù hợp, giúp bạn thực hiện đúng đắn và hiệu quả.

Giới Thiệu Về Sao Chiếu Mệnh

Trong văn hóa phương Đông, sao chiếu mệnh đóng vai trò quan trọng trong việc dự đoán vận hạn của mỗi người theo từng năm. Mỗi năm, mỗi người sẽ có một ngôi sao trong hệ thống Cửu Diệu Tinh Quân chiếu mệnh, ảnh hưởng đến cuộc sống và sự nghiệp của họ.

Hệ thống Cửu Diệu bao gồm 9 ngôi sao:

  • Thái Dương
  • Thái Âm
  • Thái Bạch
  • Vân Hán (Vân Hớn)
  • Mộc Đức
  • Thổ Tú
  • Thủy Diệu
  • La Hầu
  • Kế Đô

Những ngôi sao này được phân loại thành:

  • Sao tốt (Cát tinh): Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức
  • Sao xấu (Hung tinh): La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch
  • Sao trung tính: Vân Hán, Thổ Tú, Thủy Diệu

Việc xác định sao chiếu mệnh giúp mỗi người hiểu rõ hơn về vận hạn của mình trong năm, từ đó có thể thực hiện các nghi lễ cúng sao giải hạn hoặc cầu an để mang lại may mắn và bình an trong cuộc sống.

Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng
Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng

Bảng Tra Cứu Sao Hạn Năm 2025 Theo Tuổi

Việc xác định sao chiếu mệnh và hạn tuổi trong năm 2025 giúp mỗi người chuẩn bị tâm lý và tìm cách hóa giải những vận hạn có thể xảy ra. Dưới đây là bảng tra cứu sao hạn cho các tuổi trong năm 2025:

Tuổi Nam Mạng Nữ Mạng
12 Thái Dương Thổ Tú
13 Thái Âm Thái Bạch
14 Mộc Đức Thái Dương
15 Thủy Diệu Thái Âm
16 Vân Hớn Mộc Đức
17 Thổ Tú Thủy Diệu
18 La Hầu Vân Hớn
19 Thái Bạch Thổ Tú
20 Thái Dương La Hầu
21 Thái Âm Thái Bạch
22 Mộc Đức Thái Dương
23 Thủy Diệu Thái Âm
24 Vân Hớn Mộc Đức
25 Thổ Tú Thủy Diệu
26 La Hầu Vân Hớn
27 Thái Bạch Thổ Tú
28 Thái Dương La Hầu
29 Thái Âm Thái Bạch
30 Mộc Đức Thái Dương
31 Thủy Diệu Thái Âm
32 Vân Hớn Mộc Đức
33 Thổ Tú Thủy Diệu
34 La Hầu Vân Hớn
35 Thái Bạch Thổ Tú
36 Thái Dương La Hầu
37 Thái Âm Thái Bạch
38 Mộc Đức Thái Dương
39 Thủy Diệu Thái Âm
40 Vân Hớn Mộc Đức
41 Thổ Tú Thủy Diệu
42 La Hầu Vân Hớn
43 Thái Bạch Thổ Tú
44 Thái Dương La Hầu
45 Thái Âm Thái Bạch
46 Mộc Đức Thái Dương
47 Thủy Diệu Thái Âm
48 Vân Hớn Mộc Đức
49 Thổ Tú Thủy Diệu ::contentReference[oaicite:0]{index=0} Search ChatGPT can make mistakes. Check important info. ? ChatGPT says: ```html

Chi Tiết Các Sao Chiếu Mệnh

Trong quan niệm dân gian Việt Nam, mỗi người hàng năm đều có một sao chiếu mệnh khác nhau, ảnh hưởng đến vận hạn và may mắn trong năm đó. Dưới đây là chi tiết về các sao chiếu mệnh và độ tuổi tương ứng:

Sao Độ tuổi gặp sao Tính chất Thời gian cúng Lễ vật Hướng lạy
La Hầu Nam: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91
Nữ: 6, 15, 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87, 96
Sao xấu, chủ về thị phi và bệnh tật. Ngày 8 âm lịch hàng tháng. 9 ngọn đèn, bài vị màu đỏ ghi "Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân". Hướng Bắc.
Thái Dương Nam: 6, 15, 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87, 96
Nữ: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91
Sao tốt, chủ về công danh và tài lộc. Ngày 27 âm lịch hàng tháng. 12 ngọn đèn, bài vị màu vàng ghi "Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân". Hướng Đông.
Thái Âm Nam: 4, 13, 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85, 94
Nữ: 8, 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89, 98
Sao tốt cho nữ giới, chủ về phúc lộc và hạnh phúc gia đình. Ngày 26 âm lịch hàng tháng. 7 ngọn đèn, bài vị màu vàng ghi "Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân". Hướng Tây.
Mộc Đức Nam: 2, 11, 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92
Nữ: 5, 14, 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86, 95
Sao tốt, chủ về hôn nhân và sự nghiệp. Ngày 25 âm lịch hàng tháng. 20 ngọn đèn, bài vị màu xanh ghi "Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân". Hướng Đông.
Thổ Tú Nam: 1, 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91
Nữ: 3, 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93
Sao trung tính, chủ về trở ngại và buồn phiền. Ngày 19 âm lịch hàng tháng. 5 ngọn đèn, bài vị màu vàng ghi "Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân". Hướng Trung Ương.
Thủy Diệu Nam: 5, 14, 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86, 95
Nữ: 2, 11, 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92
Sao trung tính, chủ về tài lộc nhưng cũng có thể gặp thị phi. Ngày 21 âm lịch hàng tháng. 7 ngọn đèn, bài vị màu đen ghi "Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Diệu Tinh Quân". Hướng Bắc.
Vân Hớn Nam: 3, 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93
Nữ: 1, 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91
Sao trung tính, chủ về bệnh tật nhẹ và thị phi nhỏ. Ngày 29 âm lịch hàng tháng. 15 ngọn đèn, bài vị màu đỏ ghi "Nam Phương Bính Đinh Vân Hớn Tinh Quân". Hướng Nam.
Kế Đô Nam: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88, 97
Nữ: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99
Sao xấu, chủ về tai họa và thị phi. Ngày 18 âm lịch hàng tháng. 21 ngọn đèn, bài vị màu vàng ghi "Địa Cung Thần V ::contentReference[oaicite:0]{index=0} Search Reason ChatGPT can make mistakes. Check important info. ? ChatGPT says: ```html
Từ Nghiện Game Đến Lập Trình Ra Game
Hành Trình Kiến Tạo Tương Lai Số - Bố Mẹ Cần Biết

Hướng Dẫn Cúng Dâng Sao Giải Hạn

Theo quan niệm dân gian, mỗi người hàng năm đều có một ngôi sao chiếu mệnh, có thể là sao tốt hoặc sao xấu. Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực từ các sao xấu, nhiều người thực hiện lễ cúng dâng sao giải hạn. Dưới đây là hướng dẫn cơ bản để thực hiện nghi lễ này:

1. Xác định sao chiếu mệnh

Mỗi năm, tùy theo tuổi âm lịch và giới tính, mỗi người sẽ có một sao chiếu mệnh khác nhau. Việc xác định sao chiếu mệnh giúp bạn biết được mình cần cúng sao nào để giải hạn. Bạn có thể tra cứu bảng sao hạn theo tuổi để biết chính xác sao chiếu mệnh của mình.

2. Chuẩn bị lễ vật

Chuẩn bị lễ vật tùy thuộc vào sao cần cúng, nhưng thường bao gồm:

  • Hương, hoa tươi
  • Trầu cau
  • Trái cây
  • Đèn hoặc nến (số lượng tùy theo sao)
  • Gạo, muối
  • Tiền vàng mã
  • Bài vị màu sắc tương ứng với sao

3. Thời gian cúng

Mỗi sao có ngày và giờ cúng khác nhau. Thông thường, lễ cúng được thực hiện vào các ngày cố định trong tháng và vào buổi tối. Ví dụ:

  • Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng, từ 19h đến 21h
  • Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng, từ 19h đến 21h

Việc cúng vào thời gian thích hợp giúp tăng hiệu quả của nghi lễ.

4. Cách thức cúng

  1. Đặt bàn thờ hướng về phía chính Bắc (hoặc hướng khác tùy theo sao).
  2. Bày trí lễ vật trên bàn thờ theo đúng quy định cho từng sao.
  3. Thắp nến và hương, khấn vái theo bài văn khấn tương ứng với sao cần cúng.
  4. Sau khi hoàn thành nghi lễ, đợi hương tàn rồi hóa vàng mã và giải tán lễ.

5. Lưu ý

  • Thực hiện nghi lễ với tâm thành kính, tránh hình thức.
  • Có thể cúng tại nhà hoặc đến chùa để nhờ thầy cúng.
  • Việc cúng sao giải hạn là tín ngưỡng dân gian, quan trọng nhất vẫn là sống thiện lành, tích đức.

Lưu Ý Khi Cúng Sao Giải Hạn

Để nghi lễ cúng sao giải hạn diễn ra suôn sẻ và đạt hiệu quả, bạn nên lưu ý các điểm sau:

1. Chọn ngày và giờ cúng phù hợp

Mỗi sao chiếu mệnh có ngày và giờ cúng riêng biệt. Việc xác định chính xác thời gian cúng giúp tăng hiệu quả của nghi lễ.

2. Chuẩn bị lễ vật đầy đủ và đúng cách

Lễ vật cần được chuẩn bị đầy đủ và phù hợp với từng sao. Mâm cúng nên đặt ở nơi trang nghiêm, sạch sẽ, thể hiện lòng thành kính.

3. Thực hiện nghi lễ với tâm thành

Trong quá trình cúng, cần giữ tâm thanh tịnh, tập trung và thành kính. Tránh ồn ào, nói chuyện hoặc có hành động thiếu trang nghiêm.

4. An toàn khi sử dụng lửa

Khi thắp nến, hương và hóa vàng mã, cần chú ý đến an toàn phòng cháy chữa cháy. Đảm bảo lửa được kiểm soát và không gây nguy hiểm.

5. Trang phục nghiêm chỉnh

Khi tham gia nghi lễ, nên mặc trang phục chỉnh tề, sạch sẽ, thể hiện sự tôn trọng đối với nghi thức tâm linh.

6. Hiểu đúng về ý nghĩa của nghi lễ

Cúng sao giải hạn là một hình thức tín ngưỡng dân gian nhằm cầu bình an và may mắn. Quan trọng nhất vẫn là sống thiện lành, tích đức và làm nhiều việc tốt trong cuộc sống hàng ngày.

Lập trình Scratch cho trẻ 8-11 tuổi
Ghép Khối Tư Duy - Kiến Tạo Tương Lai Số

Kết Luận

Việc cúng sao giải hạn là một nét đẹp trong văn hóa tâm linh của người Việt, thể hiện lòng thành kính và mong muốn một năm mới bình an, thuận lợi. Tuy nhiên, quan trọng nhất vẫn là việc sống đúng đạo lý, làm nhiều việc thiện và giữ tâm hồn thanh thản. Khi đó, cuộc sống sẽ luôn tràn đầy niềm vui và hạnh phúc.

Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thái Dương

Dưới đây là bài văn khấn cúng sao Thái Dương, thể hiện lòng thành kính và cầu mong sự bình an, may mắn:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy Đức Đông Phương Giáp Ất Thái Dương Tinh Quân.

Con kính lạy chư vị Tôn thần.

Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch), tín chủ con là... (họ tên), hiện cư trú tại... (địa chỉ).

Thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, kính dâng lên chư vị Tôn thần. Cúi xin chư vị chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho tín chủ con được bình an, phúc lộc dồi dào, gia đạo yên ấm, mọi sự tốt lành, công danh thăng tiến.

Nếu có điều gì thiếu sót, kính mong chư vị Tôn thần lượng thứ.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thái Âm

Dưới đây là bài văn khấn cúng sao Thái Âm, thể hiện lòng thành kính và cầu mong sự bình an, may mắn:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch), tín chủ con là... (họ tên), hiện cư trú tại... (địa chỉ).

Thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, kính dâng lên chư vị Tôn thần. Cúi xin chư vị chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho tín chủ con được bình an, phúc lộc dồi dào, gia đạo yên ấm, mọi sự tốt lành, công danh thăng tiến.

Nếu có điều gì thiếu sót, kính mong chư vị Tôn thần lượng thứ.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thái Bạch

Dưới đây là bài văn khấn cúng sao Thái Bạch, thể hiện lòng thành kính và cầu mong sự bình an, may mắn:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch), tín chủ con là... (họ tên), hiện cư trú tại... (địa chỉ).

Thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, kính dâng lên chư vị Tôn thần. Cúi xin chư vị chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho tín chủ con được bình an, phúc lộc dồi dào, gia đạo yên ấm, mọi sự tốt lành, công danh thăng tiến.

Nếu có điều gì thiếu sót, kính mong chư vị Tôn thần lượng thứ.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Mẫu Văn Khấn Cúng Sao La Hầu

Dưới đây là bài văn khấn cúng sao La Hầu, thể hiện lòng thành kính và cầu mong sự bình an, may mắn:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân.

Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch), tín chủ con là... (họ tên), hiện cư trú tại... (địa chỉ).

Thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, kính dâng lên chư vị Tôn thần. Cúi xin chư vị chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho tín chủ con được bình an, phúc lộc dồi dào, gia đạo yên ấm, mọi sự tốt lành, công danh thăng tiến.

Nếu có điều gì thiếu sót, kính mong chư vị Tôn thần lượng thứ.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Kế Đô

Dưới đây là bài văn khấn cúng sao Kế Đô, thể hiện lòng thành kính và cầu mong sự bình an, may mắn:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân.

Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch), tín chủ con là... (họ tên), hiện cư trú tại... (địa chỉ).

Thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, kính dâng lên chư vị Tôn thần. Cúi xin chư vị chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho tín chủ con được bình an, phúc lộc dồi dào, gia đạo yên ấm, mọi sự tốt lành, công danh thăng tiến.

Nếu có điều gì thiếu sót, kính mong chư vị Tôn thần lượng thứ.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Vân Hán

Dưới đây là bài văn khấn cúng sao Vân Hán, thể hiện lòng thành kính và cầu mong sự bình an, may mắn:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch), tín chủ con là... (họ tên), hiện cư trú tại... (địa chỉ).

Thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, kính dâng lên chư vị Tôn thần. Cúi xin chư vị chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho tín chủ con được bình an, phúc lộc dồi dào, gia đạo yên ấm, mọi sự tốt lành, công danh thăng tiến.

Nếu có điều gì thiếu sót, kính mong chư vị Tôn thần lượng thứ.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Mộc Đức

Dưới đây là bài văn khấn cúng sao Mộc Đức, thể hiện lòng thành kính và cầu mong sự bình an, may mắn:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch), tín chủ con là... (họ tên), hiện cư trú tại... (địa chỉ).

Thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, kính dâng lên chư vị Tôn thần. Cúi xin chư vị chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho tín chủ con được bình an, phúc lộc dồi dào, gia đạo yên ấm, mọi sự tốt lành, công danh thăng tiến.

Nếu có điều gì thiếu sót, kính mong chư vị Tôn thần lượng thứ.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thổ Tú

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.

Hôm nay là ngày... tháng... năm... (Âm lịch), tín chủ con là... (họ tên), sinh ngày... tháng... năm... (Âm lịch), ngụ tại... (địa chỉ đầy đủ).

Hôm nay, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đèn nến, dâng lên trước án làm lễ giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc, gia hộ độ trì, giải trừ vận hạn, ban phúc lành, cho gia đạo bình an, công danh thuận lợi, tài lộc hanh thông, mọi sự tốt lành.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thủy Diệu

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch), tín chủ con là... (họ tên), sinh ngày... tháng... năm... (âm lịch), ngụ tại... (địa chỉ đầy đủ).

Hôm nay, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại... (địa điểm), để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc, phù hộ độ trì, giải trừ vận hạn, ban phúc lộc, thọ cho chúng con, gia đạo bình an, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Chung

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Hôm nay là ngày... tháng... năm... (Âm lịch), tín chủ con là... (họ tên), sinh ngày... tháng... năm... (Âm lịch), ngụ tại... (địa chỉ đầy đủ).

Hôm nay, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đèn nến, dâng lên trước án làm lễ giải hạn sao chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc, gia hộ độ trì, giải trừ vận hạn, ban phúc lành, cho gia đạo bình an, công danh thuận lợi, tài lộc hanh thông, mọi sự tốt lành.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Bài Viết Nổi Bật

Học Viện Phong Thủy Việt Nam

Đối tác cần mua lại website, xin vui lòng liên hệ hotline

Liên hệ quảng cáo: 0988 718 484 - Email: [email protected]

Địa chỉ: Số 20, TT6, Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội