Chủ đề cúng bà mậu: Lễ cúng Bà Mụ là một nghi thức truyền thống quan trọng trong văn hóa Việt Nam, nhằm tạ ơn 12 Bà Mụ và Đức Ông đã bảo trợ cho trẻ nhỏ. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về nguồn gốc, ý nghĩa, thời điểm tổ chức, cách chuẩn bị lễ vật và thực hiện nghi thức cúng Bà Mụ đúng chuẩn.
Mục lục
- Giới thiệu về tục cúng Bà Mụ
- Nguồn gốc và ý nghĩa của lễ cúng Bà Mụ
- Các thời điểm tổ chức lễ cúng Bà Mụ
- Chuẩn bị lễ vật cho lễ cúng Bà Mụ
- Nghi thức cúng Bà Mụ
- Những lưu ý khi cúng Bà Mụ
- Kết luận
- Văn khấn cúng Bà Mụ khi đầy cữ (3 ngày sau sinh)
- Văn khấn cúng Bà Mụ đầy tháng cho bé trai
- Văn khấn cúng Bà Mụ đầy tháng cho bé gái
- Văn khấn cúng thôi nôi (tròn 1 tuổi)
- Văn khấn cúng Bà Mụ cầu bình an cho trẻ
- Văn khấn cúng căn cho bé 3, 6, 9, 12 tuổi
- Văn khấn cảm tạ Bà Mụ sau khi cầu xin thành công
- Văn khấn cúng Bà Mụ tại đền, miếu
Giới thiệu về tục cúng Bà Mụ
Trong văn hóa dân gian Việt Nam, tục cúng Bà Mụ là một nghi lễ truyền thống nhằm tạ ơn và cầu phúc từ 12 Bà Mụ - những vị Tiên Nương được cho là chịu trách nhiệm nặn ra và bảo hộ cho trẻ sơ sinh. Theo quan niệm, mỗi Bà Mụ đảm nhiệm việc hình thành một bộ phận hoặc kỹ năng của trẻ, như mắt, mũi, tay chân, hay dạy trẻ cười, nói.
Lễ cúng Bà Mụ thường được tổ chức vào các mốc quan trọng trong cuộc đời trẻ nhỏ, bao gồm:
- Đầy cữ (3 ngày tuổi): Đánh dấu ba ngày đầu tiên sau sinh, gia đình tổ chức lễ cúng để tạ ơn Bà Mụ và cầu mong sức khỏe cho trẻ.
- Đầy tháng (1 tháng tuổi): Khi trẻ tròn một tháng tuổi, lễ cúng được thực hiện để báo cáo với tổ tiên và cộng đồng về sự hiện diện của thành viên mới, đồng thời cầu phúc cho trẻ.
- Đầy năm (thôi nôi, 1 tuổi): Kỷ niệm một năm tuổi của trẻ, gia đình tổ chức lễ cúng để tạ ơn và cầu mong tương lai tươi sáng cho con.
Tùy theo vùng miền và dân tộc, nghi thức cúng Bà Mụ có thể có những biến thể khác nhau, nhưng tựu chung đều thể hiện lòng biết ơn và mong muốn những điều tốt đẹp nhất đến với trẻ nhỏ.
.png)
Nguồn gốc và ý nghĩa của lễ cúng Bà Mụ
Theo quan niệm dân gian Việt Nam, mỗi đứa trẻ khi chào đời đều được 12 Bà Mụ, còn gọi là 12 Tiên Nương, nặn ra và bảo hộ. Mỗi Bà Mụ đảm nhiệm việc hình thành một bộ phận hoặc kỹ năng của trẻ, như mắt, mũi, tay chân, hay dạy trẻ cười, nói. Vì vậy, lễ cúng Bà Mụ được tổ chức để tạ ơn các Bà Mụ đã ban cho đứa trẻ hình hài và bảo vệ trong những ngày đầu đời.
Lễ cúng Bà Mụ không chỉ là dịp để bày tỏ lòng biết ơn mà còn mang ý nghĩa cầu mong cho trẻ khỏe mạnh, hạnh phúc và gặp nhiều may mắn trong tương lai. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để gia đình giới thiệu thành viên mới với họ hàng, bạn bè và cộng đồng, thể hiện sự gắn kết và chia sẻ niềm vui.
Như vậy, lễ cúng Bà Mụ là một nét đẹp văn hóa, thể hiện lòng tri ân và những kỳ vọng tốt đẹp của gia đình dành cho thế hệ tương lai.
Các thời điểm tổ chức lễ cúng Bà Mụ
Trong văn hóa truyền thống Việt Nam, lễ cúng Bà Mụ được tổ chức vào những thời điểm quan trọng trong cuộc đời của trẻ nhỏ, nhằm tạ ơn và cầu phúc từ 12 Bà Mụ đã bảo hộ cho trẻ. Các mốc thời gian chính bao gồm:
- Đầy cữ: Thời điểm tổ chức lễ cúng đầy cữ khác nhau tùy theo vùng miền và giới tính của trẻ:
- Miền Bắc: Bé trai được cúng khi tròn 7 ngày tuổi, bé gái khi tròn 9 ngày tuổi.
- Miền Nam: Lễ cúng thường diễn ra khi trẻ được 3 ngày tuổi.
Mục đích của lễ cúng đầy cữ là tạ ơn Bà Mụ và cầu mong sức khỏe, bình an cho trẻ trong những ngày đầu đời.
- Đầy tháng: Khi trẻ tròn một tháng tuổi, gia đình tổ chức lễ cúng đầy tháng để tạ ơn Bà Mụ và chính thức giới thiệu trẻ với họ hàng, bạn bè. Lễ này cũng đánh dấu sự trưởng thành bước đầu của trẻ và cầu mong những điều tốt đẹp đến với bé.
- Thôi nôi: Khi trẻ tròn một năm tuổi, lễ cúng thôi nôi được tổ chức để tạ ơn Bà Mụ đã bảo vệ trẻ trong năm đầu đời và cầu chúc cho trẻ tiếp tục khỏe mạnh, phát triển tốt trong những năm tiếp theo.
- Cúng căn: Lễ cúng căn được thực hiện khi trẻ tròn 3, 6, 9 và 12 tuổi. Đây là những cột mốc quan trọng trong quá trình trưởng thành của trẻ, và lễ cúng nhằm tạ ơn Bà Mụ đã đồng hành, bảo vệ trẻ trong từng giai đoạn phát triển.
Việc tổ chức các lễ cúng này không chỉ thể hiện lòng biết ơn đối với Bà Mụ mà còn là dịp để gia đình cầu mong những điều tốt đẹp, may mắn và hạnh phúc sẽ đến với trẻ trong suốt cuộc đời.

Chuẩn bị lễ vật cho lễ cúng Bà Mụ
Trong nghi lễ cúng Bà Mụ, việc chuẩn bị lễ vật đầy đủ và chu đáo thể hiện lòng thành kính của gia đình đối với 12 Bà Mụ và Đức Ông. Dưới đây là các lễ vật cần thiết cho từng phần của buổi lễ:
Lễ vật cúng 12 Bà Mụ
- Xôi: 12 đĩa xôi nhỏ (xôi gấc hoặc xôi đậu xanh) và 1 đĩa xôi lớn hơn.
- Chè: 12 chén chè nhỏ và 1 tô chè lớn. Thông thường, chè trôi nước được dùng cho bé gái, chè đậu trắng cho bé trai.
- Cháo: 12 chén cháo nhỏ và 1 tô cháo lớn.
- Trầu cau: 12 miếng trầu têm cánh phượng và 1 miếng trầu lớn hơn.
- Rượu và nước: 12 ly rượu nhỏ, 12 ly nước nhỏ và mỗi loại thêm 1 ly lớn hơn.
- Bánh kẹo: 12 đĩa bánh kẹo và 1 đĩa lớn hơn.
- Đồ chơi trẻ em: 12 món đồ chơi nhỏ và 1 món lớn hơn.
- Động vật: 12 con cua, ốc hoặc tôm đã luộc chín hoặc để sống, và 1 con lớn hơn.
- Trang phục: 12 bộ váy áo, 12 đôi hài giấy màu xanh và 1 bộ lớn hơn.
- Đũa hoa: 1 đôi đũa hoa dành cho Bà Chúa.
Lễ vật cúng Đức Ông
- 1 con gà luộc chéo cánh.
- 1 tô cháo lớn.
- 1 tô chè lớn.
- 3 đĩa xôi lớn.
- 1 miếng thịt heo quay.
- 1 đĩa hoa quả ngũ sắc.
- Trầu cau têm cánh phượng.
- Rượu, trà.
- Đồ vàng mã.
Lễ vật cúng Thần Tài, Thổ Địa, Gia Tiên
- 1 đĩa trái cây ngũ quả.
- 1 bát chè.
- 1 đĩa xôi.
- 3 ly nước.
- Hương, hoa tươi.
- 1 bộ tam sên gồm thịt heo luộc, trứng luộc và tôm hoặc cua luộc.
Việc sắp xếp và bày biện các lễ vật cần được thực hiện cẩn thận, trang trọng, thể hiện sự tôn kính và lòng thành của gia đình đối với các vị thần linh và tổ tiên.
Nghi thức cúng Bà Mụ
Lễ cúng Bà Mụ là một nghi thức truyền thống quan trọng trong văn hóa Việt Nam, nhằm tạ ơn 12 Bà Mụ và Đức Ông đã bảo hộ và giúp đỡ trẻ nhỏ trong những ngày đầu đời. Nghi thức này được thực hiện theo trình tự như sau:
- Sắp xếp lễ vật:
- Mâm cúng 12 Bà Mụ: Gồm 12 phần lễ vật nhỏ và 1 phần lớn hơn dành cho Bà Chúa. Các lễ vật bao gồm xôi, chè, cháo, trầu têm cánh phượng, hoa quả, bánh kẹo, đồ chơi trẻ em, cua, ốc hoặc tôm, trang phục và đũa hoa.
- Mâm cúng Đức Ông và 3 Đức Thầy: Bao gồm gà luộc, cháo, chè, xôi, thịt quay, hoa quả, trầu cau, rượu và tiền vàng mã.
- Bày biện mâm cúng:
- Mâm cúng 12 Bà Mụ được đặt trên bàn lớn.
- Mâm cúng Đức Ông và 3 Đức Thầy được đặt trên bàn nhỏ, cách bàn lớn khoảng 10cm.
- Bình hoa đặt ở phía Đông (Đông Bình), mâm quả đặt ở phía Tây (Tây Quả).
- Tiến hành nghi lễ:
- Người đại diện gia đình thắp hương, khấn vái, đọc văn khấn cúng Bà Mụ và Đức Ông, bày tỏ lòng biết ơn và cầu mong sự bảo hộ cho trẻ.
- Sau khi hương tàn, gia đình tiến hành nghi thức khai hoa (bắt miếng): bồng trẻ, dùng nhành hoa quơ qua quơ lại trước miệng trẻ và đọc lời chúc tốt đẹp, mong trẻ lớn lên thông minh, lanh lợi.
- Tiếp theo là nghi thức đặt tên cho trẻ (xin keo): gia đình đặt tên cho trẻ và xin ý kiến tổ tiên bằng cách gieo đồng tiền. Nếu đồng tiền cho kết quả đồng ý, tên được chấp nhận; nếu không, gia đình chọn tên khác và tiếp tục xin keo.
- Kết thúc nghi lễ:
- Gia đình cảm tạ, hóa vàng mã và dọn dẹp mâm cúng.
- Mọi người quây quần, chúc mừng và tặng quà cho trẻ.
Việc thực hiện nghi thức cúng Bà Mụ một cách trang trọng và thành kính không chỉ thể hiện lòng biết ơn đối với các vị thần linh mà còn là dịp để gia đình cầu chúc những điều tốt đẹp nhất cho trẻ trong tương lai.

Những lưu ý khi cúng Bà Mụ
Để lễ cúng Bà Mụ diễn ra trang trọng và đúng nghi thức, gia đình cần chú ý các điểm sau:
- Chuẩn bị lễ vật đầy đủ và đúng cách:
- Mỗi lễ vật cần được chia thành 12 phần nhỏ bằng nhau và 1 phần lớn hơn, tượng trưng cho 12 Bà Mụ và Bà Chúa.
- Lễ vật bao gồm: xôi, chè, cháo, trầu têm cánh phượng, hoa quả, bánh kẹo, đồ chơi trẻ em, cua, ốc hoặc tôm, trang phục và đũa hoa.
- Đảm bảo tất cả lễ vật được sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ và đẹp mắt.
- Chọn thời gian cúng phù hợp:
- Thời gian cúng thường được tính theo lịch âm và theo nguyên tắc "gái lùi hai, trai lùi một". Ví dụ, nếu bé trai sinh vào ngày 15 âm lịch, lễ cúng đầy tháng sẽ được tổ chức vào ngày 14 âm lịch của tháng sau.
- Thời gian cúng thường diễn ra vào buổi sáng sớm hoặc trưa, tránh cúng vào buổi tối.
- Thực hiện nghi thức cúng trang nghiêm:
- Người đại diện gia đình (thường là ông bà hoặc cha mẹ) ăn mặc chỉnh tề, thắp hương và đọc văn khấn với lòng thành kính.
- Trong quá trình cúng, giữ không gian yên tĩnh, tránh tiếng ồn và sự gián đoạn.
- Đặt mâm cúng đúng vị trí:
- Mâm cúng 12 Bà Mụ được đặt trên bàn lớn.
- Mâm cúng Đức Ông và 3 Đức Thầy được đặt trên bàn nhỏ, cách bàn lớn khoảng 10cm.
- Bình hoa đặt ở phía Đông (Đông Bình), mâm quả đặt ở phía Tây (Tây Quả).
- Chuẩn bị trang phục cho trẻ:
- Trước khi tiến hành lễ cúng, tắm rửa sạch sẽ cho trẻ và mặc cho trẻ trang phục mới, đẹp.
- Điều này thể hiện sự tôn trọng đối với các vị thần linh và mong muốn những điều tốt đẹp đến với trẻ.
- Hóa vàng và tạ lễ sau khi cúng:
- Sau khi hoàn thành nghi thức cúng và hương đã tàn, tiến hành hóa vàng mã và tạ lễ.
- Phần lễ vật sau khi cúng có thể được chia sẻ cho người thân, bạn bè hoặc hàng xóm để nhận phước lành.
Thực hiện đúng và đầy đủ các lưu ý trên sẽ giúp lễ cúng Bà Mụ diễn ra suôn sẻ, thể hiện lòng thành kính của gia đình và cầu mong những điều tốt đẹp nhất cho trẻ.
XEM THÊM:
Kết luận
Lễ cúng Bà Mụ là một phong tục truyền thống quan trọng trong văn hóa Việt Nam, thể hiện lòng biết ơn và sự tôn kính đối với các vị thần linh đã bảo hộ cho trẻ nhỏ. Thực hiện đầy đủ và đúng nghi thức không chỉ giúp gia đình bày tỏ lòng thành kính mà còn cầu mong cho trẻ được khỏe mạnh, hạnh phúc và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Văn khấn cúng Bà Mụ khi đầy cữ (3 ngày sau sinh)
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con kính lạy:
- Đệ nhất Thiên tỷ đại tiên chúa
- Đệ nhị Thiên đế đại tiên chúa
- Đệ tam Tiên Mụ đại tiên chúa
- Thập nhị bộ Tiên Nương
- Tam thập lục cung chư vị Tiên Nương
Hôm nay là ngày... tháng... năm...
Vợ chồng con là... sinh được con (trai, gái) đặt tên là...
Chúng con ngụ tại:...
Chúng con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật và các thứ cúng dâng, bày lên trước án, kính mời các vị chư tiên nương giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho cháu bé tên là... hay ăn chóng lớn, thông minh, tài giỏi, mạnh khỏe, hạnh phúc và gặp nhiều may mắn.
Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn khấn cúng Bà Mụ đầy tháng cho bé trai
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con kính lạy:
- Đệ nhất Thiên tỷ đại tiên chúa
- Đệ nhị Thiên đế đại tiên chúa
- Đệ tam Tiên Mụ đại tiên chúa
- Thập nhị bộ Tiên Nương
- Tam thập lục cung chư vị Tiên Nương
Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch)
Vợ chồng con là... sinh được con trai đặt tên là...
Chúng con ngụ tại:...
Chúng con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật và các thứ cúng dâng, bày lên trước án, kính mời các vị chư tiên nương giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho cháu bé tên là... hay ăn chóng lớn, thông minh, tài giỏi, mạnh khỏe, hạnh phúc và gặp nhiều may mắn.
Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Văn khấn cúng Bà Mụ đầy tháng cho bé gái
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con kính lạy:
- Đệ nhất Thiên tỷ đại tiên chúa
- Đệ nhị Thiên đế đại tiên chúa
- Đệ tam Tiên Mụ đại tiên chúa
- Thập nhị bộ Tiên Nương
- Tam thập lục cung chư vị Tiên Nương
Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch),
Vợ chồng con là... sinh được con gái đặt tên là...
Chúng con ngụ tại:...
Nhân ngày đầy tháng của cháu, chúng con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật và các thứ cúng dâng, bày lên trước án, kính mời các vị chư tiên nương giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho cháu bé tên là... hay ăn chóng lớn, thông minh, tài giỏi, mạnh khỏe, hạnh phúc và gặp nhiều may mắn.
Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Văn khấn cúng thôi nôi (tròn 1 tuổi)
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con kính lạy:
- Đệ nhất Thiên tỷ đại tiên chúa
- Đệ nhị Thiên đế đại tiên chúa
- Đệ tam Thiên Mụ đại tiên chúa
- Thập nhị bộ Tiên Nương
- Tam thập lục cung chư vị Tiên Nương
Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch),
Vợ chồng con là... sinh được con (trai/gái) đặt tên là...
Chúng con ngụ tại:...
Nhân dịp cháu tròn một tuổi, chúng con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật và các thứ cúng dâng, bày lên trước án, kính mời các vị chư tiên nương giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho cháu bé tên là... hay ăn chóng lớn, thông minh, tài giỏi, mạnh khỏe, hạnh phúc và gặp nhiều may mắn.
Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Văn khấn cúng Bà Mụ cầu bình an cho trẻ
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con kính lạy:
- Đệ nhất Thiên tỷ đại tiên chúa
- Đệ nhị Thiên đế đại tiên chúa
- Đệ tam Thiên Mụ đại tiên chúa
- Thập nhị bộ Tiên Nương
- Tam thập lục cung chư vị Tiên Nương
Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch),
Vợ chồng con là... sinh được con (trai/gái) đặt tên là...
Chúng con ngụ tại:...
Nhân dịp đầy tháng của cháu, chúng con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật và các thứ cúng dâng, bày lên trước án, kính mời các vị chư tiên nương giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho cháu bé tên là... hay ăn chóng lớn, thông minh, tài giỏi, mạnh khỏe, hạnh phúc và gặp nhiều may mắn.
Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Văn khấn cúng căn cho bé 3, 6, 9, 12 tuổi
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con kính lạy:
- Đệ nhất Thiên tỷ đại tiên chúa
- Đệ nhị Thiên đế đại tiên chúa
- Đệ tam Thiên Mụ đại tiên chúa
- Thập nhị bộ Tiên Nương
- Tam thập lục cung chư vị Tiên Nương
Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch),
Vợ chồng con là... sinh được con (trai/gái) đặt tên là...
Chúng con ngụ tại:...
Nhân dịp cháu tròn (3, 6, 9, 12) tuổi, chúng con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật và các thứ cúng dâng, bày lên trước án, kính mời các vị chư tiên nương giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho cháu bé tên là... hay ăn chóng lớn, thông minh, tài giỏi, mạnh khỏe, hạnh phúc và gặp nhiều may mắn.
Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Văn khấn cảm tạ Bà Mụ sau khi cầu xin thành công
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con kính lạy:
- Đệ nhất Thiên tỷ đại tiên chúa
- Đệ nhị Thiên đế đại tiên chúa
- Đệ tam Thiên Mụ đại tiên chúa
- Thập nhị bộ Tiên Nương
- Tam thập lục cung chư vị Tiên Nương
Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch),
Vợ chồng con là... sinh được con (trai/gái) đặt tên là...
Chúng con ngụ tại:...
Nhờ ơn chư vị Tiên Nương đã che chở, phù hộ, nguyện vọng của chúng con đã thành hiện thực. Hôm nay, chúng con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật và các thứ cúng dâng, bày lên trước án, kính mời các vị chư tiên nương giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho cháu bé tên là... hay ăn chóng lớn, thông minh, tài giỏi, mạnh khỏe, hạnh phúc và gặp nhiều may mắn.
Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Văn khấn cúng Bà Mụ tại đền, miếu
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con kính lạy:
- Đệ nhất Thiên Tỷ đại tiên chúa
- Đệ nhị Thiên Đế đại tiên chúa
- Đệ tam Thiên Mụ đại tiên chúa
- Thập nhị bộ Tiên Nương
- Tam thập lục cung chư vị Tiên Nương
Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch),
Tín chủ con tên là... cùng gia đình ngụ tại...
Nhân dịp... (nêu lý do: cầu tự, cầu bình an cho con cái, tạ ơn...), chúng con thành tâm sắm sửa hương hoa, lễ vật và các thứ cúng dâng, bày lên trước án, kính mời chư vị Tiên Nương giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho gia đình chúng con được mạnh khỏe, bình an, con cái ngoan ngoãn, học hành tấn tới.
Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)