Chủ đề hướng dẫn viết sớ cúng sao giải hạn: Viết sớ cúng sao giải hạn là một phần quan trọng trong nghi lễ truyền thống, giúp cầu mong bình an và may mắn. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách viết sớ đúng chuẩn, dễ hiểu và hiệu quả, giúp bạn thực hiện nghi lễ một cách thành tâm và đạt được những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
Mục lục
- Giới thiệu về sớ cúng sao giải hạn
- Tầm quan trọng của sớ trong nghi lễ cúng sao giải hạn
- Bố cục và nội dung chính của một lá sớ
- Hướng dẫn chi tiết cách viết sớ cúng sao giải hạn
- Mẫu sớ cúng sao giải hạn tham khảo
- Thời gian và địa điểm thích hợp để dâng sớ
- Chuẩn bị lễ vật kèm theo khi dâng sớ
- Những lưu ý sau khi hoàn thành nghi lễ dâng sớ
- Mẫu văn khấn cúng sao Thái Bạch
- Mẫu văn khấn cúng sao Kế Đô
- Mẫu văn khấn cúng sao La Hầu
- Mẫu văn khấn cúng sao Thổ Tú
- Mẫu văn khấn cúng sao Thủy Diệu
- Mẫu văn khấn cúng sao Mộc Đức
- Mẫu văn khấn cúng sao Vân Hán
- Mẫu văn khấn cúng sao Thái Dương
- Mẫu văn khấn cúng sao Thái Âm
- Mẫu văn khấn cúng sao giải hạn tổng hợp
Giới thiệu về sớ cúng sao giải hạn
Sớ cúng sao giải hạn là văn bản được sử dụng trong các nghi lễ truyền thống nhằm cầu mong bình an, sức khỏe và may mắn cho bản thân và gia đình. Việc viết sớ thể hiện lòng thành kính và tâm nguyện của người dâng lễ đối với các vị thần linh.
Trong tín ngưỡng dân gian, mỗi người hàng năm đều có một sao chiếu mệnh, có thể là sao tốt hoặc sao xấu. Khi gặp sao xấu, người ta thường thực hiện lễ cúng sao giải hạn để giảm bớt vận hạn và tăng cường may mắn. Sớ cúng sao giải hạn đóng vai trò quan trọng trong nghi lễ này, giúp truyền đạt ý nguyện của người dâng lễ đến các đấng thần linh.
Viết sớ cúng sao giải hạn đòi hỏi sự hiểu biết về cấu trúc, ngôn từ và nghi thức truyền thống. Một lá sớ được viết đúng chuẩn không chỉ thể hiện sự tôn trọng đối với thần linh mà còn giúp nghi lễ diễn ra suôn sẻ và đạt hiệu quả như mong muốn.
.png)
Tầm quan trọng của sớ trong nghi lễ cúng sao giải hạn
Trong nghi lễ cúng sao giải hạn, sớ đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt nguyện vọng của người thực hiện lễ đến các đấng thần linh. Việc viết sớ thể hiện lòng thành kính và sự chân thành, giúp cầu mong bình an, sức khỏe và may mắn cho bản thân và gia đình.
Viết sớ cúng sao giải hạn không chỉ là một phần của nghi lễ truyền thống, mà còn giúp người thực hiện tự nhắc nhở bản thân sống lương thiện, từ bi và tích đức. Điều này góp phần tạo nên cuộc sống hài hòa và tốt đẹp hơn.
Bố cục và nội dung chính của một lá sớ
Một lá sớ cúng sao giải hạn thường được cấu trúc theo bố cục truyền thống, bao gồm các phần chính sau:
-
Phần mở đầu:
- Quốc hiệu: Thường bắt đầu bằng cụm từ "Việt Nam Quốc".
- Tiêu đề: Ví dụ như "Thượng phụng" hoặc "Phật Thánh hiến cúng".
-
Phần nội dung chính:
- Thông tin về người dâng sớ: Ghi rõ họ tên, tuổi, địa chỉ và các thông tin cá nhân khác của người thực hiện lễ.
- Lý do dâng sớ: Trình bày mục đích của việc dâng sớ, như cầu an, giải hạn, hoặc xin phúc.
- Lời thỉnh cầu: Bày tỏ mong muốn được các vị thần linh chứng giám và phù hộ độ trì.
-
Phần kết thúc:
- Lời cảm tạ: Bày tỏ lòng biết ơn đối với các vị thần linh đã lắng nghe và chứng giám.
- Ngày tháng năm: Ghi rõ thời gian thực hiện nghi lễ.
- Chữ ký: Người dâng sớ ký tên để thể hiện sự thành tâm.
Việc tuân thủ bố cục và nội dung trên giúp lá sớ trở nên trang trọng, đầy đủ và thể hiện lòng thành kính của người dâng lễ đối với các đấng thần linh.

Hướng dẫn chi tiết cách viết sớ cúng sao giải hạn
Viết sớ cúng sao giải hạn là một phần quan trọng trong nghi lễ truyền thống, giúp truyền đạt nguyện vọng của người dâng lễ đến các đấng thần linh. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để viết một lá sớ đúng chuẩn:
-
Chuẩn bị:
- Chọn ngày cúng: Xác định ngày cúng sao giải hạn phù hợp theo lịch âm, tương ứng với sao chiếu mệnh của mình.
- Chuẩn bị lễ vật: Bao gồm hương, hoa tươi, ngũ quả, trầu cau, rượu, nước, tiền vàng, gạo, muối và bài vị cúng sao giải hạn được viết trên giấy có màu sắc phù hợp với ngũ hành của từng sao.
-
Viết sớ:
- Phần mở đầu: Ghi quốc hiệu "Việt Nam Quốc" và tiêu đề như "Thượng phụng" hoặc "Phật Thánh hiến cúng".
- Phần nội dung chính:
- Thông tin người dâng sớ: Ghi rõ họ tên, tuổi, địa chỉ của người thực hiện lễ.
- Lý do dâng sớ: Trình bày mục đích như cầu an, giải hạn hoặc xin phúc.
- Lời thỉnh cầu: Bày tỏ mong muốn được các vị thần linh chứng giám và phù hộ độ trì.
- Phần kết thúc:
- Lời cảm tạ: Bày tỏ lòng biết ơn đối với các vị thần linh.
- Ngày tháng năm: Ghi rõ thời gian thực hiện nghi lễ.
- Chữ ký: Người dâng sớ ký tên để thể hiện sự thành tâm.
-
Thực hiện nghi lễ:
- Đặt bàn lễ: Bàn hương án dâng sao giải hạn thường được đặt ở ngoài trời, có thể là ở sân trước nhà hoặc trên sân thượng.
- Thời gian cúng: Thời gian thích hợp nhất để làm lễ dâng sao giải hạn là vào tối ngày rằm tháng Giêng, thường là vào khoảng 19h tối.
- Tiến hành cúng: Thắp hương, đọc sớ và cầu nguyện theo nghi thức truyền thống.
- Kết thúc lễ: Khi hương đã tàn, hóa cả tiền vàng, văn khấn và bài vị.
Tuân thủ đúng các bước trên sẽ giúp nghi lễ cúng sao giải hạn diễn ra trang trọng và đạt hiệu quả như mong muốn.
Mẫu sớ cúng sao giải hạn tham khảo
Để thực hiện nghi lễ cúng sao giải hạn, việc chuẩn bị bài sớ cúng đúng cách là rất quan trọng. Dưới đây là mẫu sớ cúng sao giải hạn tham khảo:
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Phục duy cẩn cáo!
Lưu ý: Nội dung bài sớ có thể thay đổi tùy theo tên sao hạn hàng năm. Hãy viết bài sớ trên giấy màu sắc phù hợp với ngũ hành của từng sao và đặt bài vị ở vị trí trang trọng trên bàn lễ.

Thời gian và địa điểm thích hợp để dâng sớ
Việc lựa chọn thời gian và địa điểm phù hợp để dâng sớ cúng sao giải hạn đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường hiệu quả của nghi lễ. Dưới đây là những hướng dẫn cụ thể:
Thời gian thích hợp
- Ngày cúng theo lịch Âm: Mỗi sao chiếu mệnh có ngày cúng riêng. Ví dụ, sao Thái Dương thường được cúng vào ngày 27 âm lịch hàng tháng, trong khi sao Thái Bạch được cúng vào ngày rằm âm lịch hàng tháng. Việc xác định đúng ngày theo lịch Âm giúp lễ cúng đạt hiệu quả cao nhất.
- Thời gian trong ngày: Thời điểm cúng nên được thực hiện vào buổi tối, thường từ 19h đến 21h, khi không gian yên tĩnh và thanh tịnh, tạo điều kiện tốt cho việc tụng niệm và cầu nguyện.
Địa điểm thích hợp
- Không gian trong nhà: Nên chọn nơi trang nghiêm, sạch sẽ và thoáng mát trong nhà để đặt bàn thờ và tiến hành lễ cúng. Tránh đặt ở nơi ô uế hoặc có nhiều người qua lại gây xao nhãng.
- Không gian ngoài trời: Đối với những gia chủ kinh doanh, việc cúng sao giải hạn tại không gian ngoài trời, như trước sân nhà hoặc sân thượng, được cho là mang lại nhiều tài lộc hơn. Tuy nhiên, cần đảm bảo nơi cúng sạch sẽ và trang nghiêm.
Chú ý: Trước khi tiến hành lễ cúng, hãy chuẩn bị mâm cúng trang trọng, sạch sẽ và mặc trang phục chỉnh tề để thể hiện lòng thành kính và tôn trọng đối với các vị thần linh. Sau khi hoàn thành lễ cúng, nên hóa vàng mã và thực hiện các nghi thức theo hướng dẫn để lễ cúng được trọn vẹn và hiệu quả.
XEM THÊM:
Chuẩn bị lễ vật kèm theo khi dâng sớ
Khi thực hiện nghi lễ dâng sớ cúng sao giải hạn, việc chuẩn bị lễ vật đầy đủ và đúng cách là rất quan trọng để thể hiện lòng thành kính và tăng hiệu quả của nghi lễ. Dưới đây là danh sách các lễ vật thường được sử dụng::contentReference[oaicite:0]{index=0}
- Hương nhang: Dùng để thắp trong suốt quá trình cúng, thể hiện sự tôn kính.:contentReference[oaicite:1]{index=1}
- Hoa tươi: Thường chọn hoa cúc hoặc hoa sen, tượng trưng cho sự thanh khiết.:contentReference[oaicite:2]{index=2}
- Trái cây: Nên chọn loại quả theo mùa, sạch sẽ và tươi ngon.:contentReference[oaicite:3]{index=3}
- Đèn hoặc nến: Sử dụng để thắp sáng, số lượng và màu sắc tùy theo từng sao.:contentReference[oaicite:4]{index=4}
- Bài vị: Viết tên sao cần cúng trên giấy đồng màu với ngũ hành của sao đó.:contentReference[oaicite:5]{index=5}
- Đinh tiền vàng: Số lượng tùy ý, thể hiện sự cúng dường.:contentReference[oaicite:6]{index=6}
- Gạo và muối: Biểu trưng cho sự no đủ và tinh khiết.:contentReference[oaicite:7]{index=7}
- Trầu cau: Dùng để thể hiện sự kính trọng.:contentReference[oaicite:8]{index=8}
- Rượu và nước: Chuẩn bị một chai rượu và một chai nước sạch.:contentReference[oaicite:9]{index=9}
- Phẩm oản: Gồm các món ăn chay như xôi, bánh, chè, thể hiện lòng thành.:contentReference[oaicite:10]{index=10}
Lưu ý, sau khi hoàn thành lễ cúng, nên hóa cả tiền vàng, văn khấn và bài vị để lễ vật được chuyển đến nơi cần thiết.:contentReference[oaicite:11]{index=11}
Nguồn
Search
Reason
ChatGPT can make mistakes. Check important info.
?
Những lưu ý sau khi hoàn thành nghi lễ dâng sớ
Sau khi hoàn thành nghi lễ dâng sớ cúng sao giải hạn, gia chủ nên chú ý thực hiện một số bước để tạ lễ và hoàn tất nghi thức::contentReference[oaicite:0]{index=0}
- Tạ lễ và hóa sớ: Sau khi dâng lễ vật và thực hiện các nghi thức, gia chủ nên tiến hành tạ lễ, đốt vàng mã và hóa sớ để hoàn tất lễ cúng. :contentReference[oaicite:1]{index=1}:contentReference[oaicite:2]{index=2}
- Hóa giải sao xấu: Nếu nghi lễ được thực hiện để hóa giải sao xấu, sau khi hoàn thành, gia chủ có thể nhờ thầy giúp làm hộ một lần vào dịp đầu năm, sau đó cố gắng tự thu xếp để những tháng sau đích thân tự làm. :contentReference[oaicite:3]{index=3}:contentReference[oaicite:4]{index=4}
- Vệ sinh không gian cúng: Sau khi lễ cúng kết thúc, nên dọn dẹp và vệ sinh sạch sẽ khu vực cúng để duy trì sự trang nghiêm và thanh tịnh.:contentReference[oaicite:5]{index=5}
- Giữ tâm thành và tiếp tục tu dưỡng: Duy trì tâm thành kính và tiếp tục tu dưỡng đạo đức trong cuộc sống hàng ngày để nhận được nhiều phúc lành.:contentReference[oaicite:6]{index=6}

Mẫu văn khấn cúng sao Thái Bạch
Sao Thái Bạch là một trong những sao xấu trong hệ thống cửu diệu, thường được cho là gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài lộc và công danh của gia chủ. Để hóa giải vận hạn và cầu bình an, nhiều người thực hiện nghi lễ cúng dâng sao Thái Bạch vào ngày 15 hàng tháng. Dưới đây là mẫu văn khấn tham khảo::contentReference[oaicite:0]{index=0}
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ con là: [Họ và tên] ngụ tại: [Địa chỉ]
Hôm nay là ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [Địa điểm cúng] để làm lễ giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì, giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đình bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu văn khấn cúng sao Kế Đô
Sao Kế Đô là một trong những hung tinh, thường được cho là gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và tài lộc của gia chủ. Để hóa giải vận hạn và cầu bình an, nhiều người thực hiện nghi lễ cúng dâng sao Kế Đô vào ngày 18 hàng tháng. Dưới đây là mẫu văn khấn tham khảo::contentReference[oaicite:0]{index=0}
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ con là: [Họ và tên] ngụ tại: [Địa chỉ]
Hôm nay là ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [Địa điểm cúng] để làm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì, giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đình bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu văn khấn cúng sao La Hầu
Sao La Hầu là một trong những hung tinh trong hệ thống Cửu Diệu, được cho là gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và tài lộc của gia chủ. Để hóa giải vận hạn và cầu bình an, nhiều người thực hiện nghi lễ cúng dâng sao La Hầu vào ngày 8 hàng tháng. Dưới đây là mẫu văn khấn tham khảo::contentReference[oaicite:0]{index=0}
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Đức Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ con là: [Họ và tên] ngụ tại: [Địa chỉ]
Hôm nay là ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [Địa điểm cúng] để làm lễ giải hạn sao La Hầu chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì, giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đình bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu văn khấn cúng sao Thổ Tú
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ tinh quân.
Con kính lạy ngài Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải ách tinh quân.
Con kính lạy Đức Thổ Tú tinh quân vị tiền.
Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên], sinh ngày: [ngày/tháng/năm sinh], hiện cư ngụ tại: [địa chỉ hiện tại].
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] âm lịch, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại [địa điểm cúng], kính cẩn trình thưa:
Ngài Thổ Tú đương niên chiếu mệnh.
Nguyện mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ con và toàn gia được bình an, mạnh khỏe, vạn sự tốt lành.
Con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu văn khấn cúng sao Thủy Diệu
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy ngài Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân.
Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên], sinh ngày: [ngày/tháng/năm sinh], hiện cư ngụ tại: [địa chỉ hiện tại].
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] âm lịch, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại [địa điểm cúng], kính cẩn trình thưa:
Ngài Thủy Diệu đương niên chiếu mệnh.
Nguyện mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ con và toàn gia được bình an, mạnh khỏe, vạn sự tốt lành.
Con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu văn khấn cúng sao Mộc Đức
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy ngài Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân.
Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên], sinh ngày: [ngày/tháng/năm sinh], hiện cư ngụ tại: [địa chỉ hiện tại].
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] âm lịch, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại [địa điểm cúng], kính cẩn trình thưa:
Ngài Mộc Đức đương niên chiếu mệnh.
Nguyện mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ con và toàn gia được bình an, mạnh khỏe, vạn sự tốt lành.
Con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu văn khấn cúng sao Vân Hán
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy ngài Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân.
Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên], sinh ngày: [ngày/tháng/năm sinh], hiện cư ngụ tại: [địa chỉ hiện tại].
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] âm lịch, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại [địa điểm cúng], kính cẩn trình thưa:
Ngài Vân Hán đương niên chiếu mệnh.
Nguyện mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ con và toàn gia được bình an, mạnh khỏe, vạn sự tốt lành.
Con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu văn khấn cúng sao Thái Dương
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy ngài Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân.
Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên], sinh ngày: [ngày/tháng/năm sinh], hiện cư ngụ tại: [địa chỉ hiện tại].
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] âm lịch, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại [địa điểm cúng], kính cẩn trình thưa:
Ngài Thái Dương đương niên chiếu mệnh.
Nguyện mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ con và toàn gia được bình an, mạnh khỏe, vạn sự tốt lành.
Con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu văn khấn cúng sao Thái Âm
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy ngài Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên], sinh ngày: [ngày/tháng/năm sinh], hiện cư ngụ tại: [địa chỉ hiện tại].
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] âm lịch, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại [địa điểm cúng], kính cẩn trình thưa:
Ngài Thái Âm đương niên chiếu mệnh.
Nguyện mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ con và toàn gia được bình an, mạnh khỏe, vạn sự tốt lành.
Con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu văn khấn cúng sao giải hạn tổng hợp
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy ngài Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy chư vị Tinh Quân cai quản các sao chiếu mệnh.
Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên], sinh ngày: [ngày/tháng/năm sinh], hiện cư ngụ tại: [địa chỉ hiện tại].
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] âm lịch, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại [địa điểm cúng], kính cẩn trình thưa:
Chư vị Tinh Quân đương niên chiếu mệnh.
Nguyện mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ con và toàn gia được bình an, mạnh khỏe, vạn sự tốt lành.
Con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)