Mâm Cúng Giỗ: Gợi Ý Mâm Cỗ Truyền Thống 3 Miền và Văn Khấn Chuẩn

Chủ đề mâm cúng giỗ: Mâm cúng giỗ không chỉ là nét đẹp văn hóa truyền thống mà còn thể hiện lòng thành kính của con cháu đối với tổ tiên. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa, cách chuẩn bị mâm cỗ cúng giỗ đặc trưng theo từng vùng miền và giới thiệu các mẫu văn khấn phù hợp, giúp lễ cúng thêm trang nghiêm và ấm cúng.

Ý Nghĩa của Mâm Cúng Giỗ

Mâm cúng giỗ không chỉ là một phần không thể thiếu trong văn hóa tâm linh của người Việt, mà còn mang nhiều ý nghĩa sâu sắc, thể hiện lòng thành kính và sự gắn kết trong gia đình.

  • Thể hiện đạo hiếu và lòng biết ơn: Mâm cúng giỗ là dịp để con cháu tưởng nhớ và tri ân công lao của tổ tiên, ông bà, cha mẹ đã khuất.
  • Gắn kết gia đình và dòng họ: Việc tổ chức giỗ là cơ hội để các thành viên trong gia đình, họ hàng tụ họp, thắt chặt tình cảm và duy trì truyền thống.
  • Giữ gìn và truyền bá văn hóa dân tộc: Mâm cúng giỗ phản ánh nét đặc trưng của ẩm thực và phong tục từng vùng miền, góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa Việt Nam.
  • Thể hiện sự chu đáo và lòng thành: Việc chuẩn bị mâm cúng giỗ với những món ăn truyền thống thể hiện sự tôn trọng và lòng thành của gia chủ đối với người đã khuất.

Qua những ý nghĩa trên, mâm cúng giỗ không chỉ là nghi lễ tâm linh mà còn là biểu tượng của sự đoàn kết, yêu thương và lòng hiếu thảo trong mỗi gia đình Việt.

Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng
Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng

Các Món Ăn Truyền Thống trong Mâm Cúng Giỗ

Mâm cúng giỗ truyền thống của người Việt thể hiện sự phong phú và đa dạng về ẩm thực, phản ánh nét đặc trưng của từng vùng miền. Dưới đây là một số món ăn thường xuất hiện trong mâm cỗ cúng giỗ:

  • Gà luộc: Món ăn phổ biến trong mâm cỗ, thường được luộc nguyên con và trang trí đẹp mắt.
  • Xôi gấc: Món xôi có màu đỏ đặc trưng, tượng trưng cho sự may mắn và thịnh vượng.
  • Nem rán: Món ăn truyền thống với lớp vỏ giòn rụm và nhân thịt thơm ngon.
  • Canh măng hầm xương: Món canh thanh mát, thường được nấu từ măng khô và xương heo.
  • Thịt kho tàu: Món thịt heo kho với trứng, có hương vị đậm đà và màu sắc hấp dẫn.
  • Bánh chưng, bánh tét: Món bánh truyền thống không thể thiếu trong các dịp lễ tết và cúng giỗ.
  • Chè đậu xanh: Món tráng miệng ngọt ngào, thường được dùng để kết thúc bữa cỗ.

Những món ăn trên không chỉ ngon miệng mà còn mang ý nghĩa tâm linh, thể hiện lòng thành kính của con cháu đối với tổ tiên.

Đặc Trưng Mâm Cúng Giỗ Theo Vùng Miền

Mâm cúng giỗ là nét văn hóa truyền thống, thể hiện lòng thành kính của con cháu đối với tổ tiên. Tùy theo đặc trưng vùng miền, mâm cúng giỗ có những món ăn và cách bày trí riêng biệt, phản ánh sự đa dạng và phong phú của ẩm thực Việt Nam.

Miền Bắc

Người miền Bắc thường chuẩn bị mâm cúng giỗ với sự cầu kỳ và trang trọng, thể hiện sự tôn kính đối với tổ tiên. Các món ăn thường có hương vị đậm đà, phù hợp với khí hậu se lạnh.

  • Bánh chưng: Món bánh truyền thống không thể thiếu, tượng trưng cho đất.
  • Gà luộc: Thường là gà trống thiến, luộc nguyên con, da vàng ươm.
  • Canh măng hầm xương: Món canh truyền thống với hương vị thanh ngọt.
  • Nem rán: Món ăn phổ biến, giòn rụm, thơm ngon.
  • Xôi gấc: Màu đỏ tươi, tượng trưng cho may mắn và thịnh vượng.

Miền Trung

Mâm cúng giỗ miền Trung thường giản dị nhưng không kém phần tinh tế, phản ánh sự tiết kiệm và tôn trọng truyền thống.

  • Bánh tét: Món bánh truyền thống, thường được gói với nhân đậu xanh và thịt mỡ.
  • Chả ram: Món chả giòn rụm, thường được làm từ thịt heo và tôm.
  • Canh măng khô: Món canh thanh đạm, thường được nấu với xương heo.
  • Miến xào: Món ăn phổ biến, thường được xào với rau củ và thịt.
  • Dưa món: Món dưa chua ngọt, thường được làm từ củ cải, cà rốt và đu đủ.

Miền Nam

Mâm cúng giỗ miền Nam thường phong phú và đa dạng, phản ánh sự hào sảng và phóng khoáng của người dân nơi đây.

  • Bánh tét: Món bánh truyền thống, thường được gói với nhân đậu xanh và thịt mỡ.
  • Thịt kho tàu: Món thịt heo kho với trứng, có hương vị đậm đà và màu sắc hấp dẫn.
  • Canh khổ qua nhồi thịt: Món canh thanh mát, thường được nấu với khổ qua nhồi thịt heo.
  • Gỏi tôm thịt: Món gỏi chua ngọt, thường được làm từ tôm, thịt heo và rau sống.
  • Chè đậu xanh: Món tráng miệng ngọt ngào, thường được dùng để kết thúc bữa cỗ.

Qua những đặc trưng trên, mâm cúng giỗ không chỉ là nghi lễ tâm linh mà còn là biểu tượng của sự đoàn kết, yêu thương và lòng hiếu thảo trong mỗi gia đình Việt.

Từ Nghiện Game Đến Lập Trình Ra Game
Hành Trình Kiến Tạo Tương Lai Số - Bố Mẹ Cần Biết

Những Điều Cần Lưu Ý Khi Chuẩn Bị Mâm Cúng Giỗ

Chuẩn bị mâm cúng giỗ không chỉ là việc nấu nướng mà còn là cách thể hiện lòng thành kính và sự tôn trọng đối với tổ tiên. Dưới đây là những lưu ý quan trọng giúp bạn tổ chức một lễ cúng giỗ trang nghiêm và ý nghĩa:

  • Không nếm thử món ăn trước khi cúng: Để giữ sự trang trọng và tôn kính, các món ăn nên được giữ nguyên vẹn cho đến khi hoàn tất nghi lễ cúng.
  • Không sử dụng hoa ly trên bàn thờ: Hoa ly thường mang ý nghĩa chia ly, không phù hợp trong không gian thờ cúng tổ tiên.
  • Thắp đèn nhang trước khi bày thức ăn: Việc thắp đèn nhang trước giúp không gian thờ cúng trở nên ấm cúng và linh thiêng hơn.
  • Sử dụng bát đĩa sạch sẽ, trang trọng: Nên dùng bát đĩa mới hoặc được lau chùi sạch sẽ, tránh sử dụng đồ dùng hàng ngày để thể hiện sự tôn kính.
  • Chuẩn bị đầy đủ các vật phẩm cần thiết: Mâm cúng nên có bát cơm đầy, trứng gà luộc, ít muối và gạo để thể hiện lòng thành.

Việc chuẩn bị mâm cúng giỗ với sự chu đáo và tôn trọng không chỉ thể hiện lòng hiếu thảo mà còn góp phần duy trì và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.

Xu Hướng Chuẩn Bị Mâm Cúng Giỗ Hiện Nay

Trong nhịp sống hiện đại, việc chuẩn bị mâm cúng giỗ đã có nhiều thay đổi để phù hợp với lối sống và điều kiện của các gia đình. Dưới đây là những xu hướng nổi bật trong việc tổ chức mâm cúng giỗ hiện nay:

1. Đặt Mâm Cúng Trọn Gói

Nhiều gia đình lựa chọn dịch vụ mâm cúng trọn gói từ các siêu thị hoặc cửa hàng chuyên biệt. Các mâm cúng này thường bao gồm đầy đủ các món truyền thống như gà luộc, xôi, canh, nem, và được giao tận nơi, giúp tiết kiệm thời gian và công sức chuẩn bị.

2. Ưu Tiên Mâm Cúng Chay

Xu hướng sử dụng mâm cúng chay ngày càng phổ biến, không chỉ vì lý do sức khỏe mà còn để thể hiện sự thanh tịnh và lòng thành kính. Các món chay được chế biến đa dạng và hấp dẫn, phù hợp với nhiều khẩu vị.

3. Bày Trí Tối Giản và Tinh Tế

Thay vì mâm cúng cầu kỳ, nhiều gia đình hiện đại ưa chuộng cách bày trí tối giản nhưng vẫn đầy đủ ý nghĩa. Việc chọn lựa ít món nhưng chất lượng, kết hợp với cách trình bày tinh tế, tạo nên không gian cúng giỗ trang trọng và ấm cúng.

4. Kết Hợp Truyền Thống và Hiện Đại

Một số gia đình kết hợp các món ăn truyền thống với những món hiện đại trong mâm cúng, tạo sự mới mẻ và phù hợp với khẩu vị của các thế hệ trẻ. Điều này giúp duy trì truyền thống mà vẫn đáp ứng được nhu cầu hiện tại.

5. Tổ Chức Đám Giỗ Gắn Kết Cộng Đồng

Ở nhiều vùng quê, đám giỗ không chỉ là dịp tưởng nhớ tổ tiên mà còn là cơ hội để cộng đồng tụ họp, chia sẻ và gắn kết. Việc tổ chức đám giỗ trở thành một sự kiện văn hóa, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.

Những xu hướng trên phản ánh sự linh hoạt và sáng tạo trong việc tổ chức mâm cúng giỗ, giúp các gia đình vừa giữ gìn truyền thống, vừa thích nghi với cuộc sống hiện đại.

Lập trình Scratch cho trẻ 8-11 tuổi
Ghép Khối Tư Duy - Kiến Tạo Tương Lai Số

Văn Khấn Ngày Giỗ Thường (Giỗ Hàng Năm)

Ngày giỗ thường, hay còn gọi là Cát Kỵ, là dịp con cháu tưởng nhớ và tri ân công đức của tổ tiên. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong ngày này:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Đương Cảnh Thành Hoàng Chư Vị Đại Vương.

Con kính lạy ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân.

Con kính lạy các ngài Thần Linh, Thổ Địa cai quản trong xứ này.

Con kính lạy chư Gia Tiên Cao Tằng Tổ Tiên nội ngoại họ...

Tín chủ (chúng) con là:... Tuổi...

Ngụ tại:...

Hôm nay là ngày... tháng... năm... (Âm lịch).

Chính ngày giỗ của:...

Năm qua tháng lại, vừa ngày húy lâm. Ơn võng cực xem bằng trời biển, nghĩa sinh thành không lúc nào quên. Càng nhớ công ơn gây cơ tạo nghiệp bao nhiêu, càng cảm thâm tình, không bề dãi tỏ. Nhân ngày chính giỗ, chúng con và toàn gia con cháu, nhất tâm sắm sửa lễ vật kính dâng, đốt nén tâm hương dãi tỏ tất thành.

Thành khẩn kính mời:...

Mất ngày tháng năm (Âm lịch):...

Mộ phần táng tại:...

Cúi xin linh thiêng giáng về linh sàng, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, độ cho con cháu bình an, gia cảnh hưng long thịnh vượng.

Tín chủ con lại xin kính mời các cụ Tổ Tiên, nội ngoại, Tổ Khảo, Tổ Tỷ, Bá Thúc, Cô Dì và toàn thể các Hương Linh Gia Tiên đồng lai hâm hưởng.

Tín chủ lại mời vong linh các vị Tiền chủ, Hậu chủ trong đất này cùng tới hâm hưởng.

Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.

Phục duy cẩn cáo!

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Việc thực hiện nghi thức cúng giỗ với lòng thành kính và bài văn khấn trang trọng giúp con cháu thể hiện sự tri ân và duy trì truyền thống tốt đẹp của gia đình.

Văn Khấn Ngày Giỗ Đầu (Giỗ Tiểu Tường)

Giỗ đầu, hay còn gọi là Tiểu Tường, là dịp con cháu tưởng nhớ và tri ân người đã khuất sau một năm mất. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong ngày này:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Đương cảnh Thành hoàng chư vị Đại Vương.

Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần Quân.

Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này.

Con kính lạy chư gia tiên Cao Tằng Tổ tiên nội ngoại họ...

Tín chủ (chúng) con là:...

Ngụ tại:...

Hôm nay là ngày... tháng... năm...

Chính ngày Giỗ Đầu của:...

Năm qua tháng lại, vừa ngày húy lâm. Ơn võng cực xem bằng trời biển, nghĩa sinh thành không lúc nào quên. Càng nhớ công ơn gây cơ tạo nghiệp bao nhiêu, càng cảm thâm tình, không bề dãi tỏ. Nhân ngày chính giỗ, chúng con và toàn gia con cháu, nhất tâm sắm sửa lễ vật kính dâng, đốt nén tâm hương dãi tỏ tấc thành.

Thành khẩn kính mời:...

Mất ngày tháng năm (Âm lịch):...

Mộ phần táng tại:...

Cúi xin linh thiêng giáng về linh sàng, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, độ cho con cháu bình an, gia cảnh hưng long thịnh vượng.

Tín chủ con lại xin kính mời các cụ Tổ Tiên, nội ngoại, Tổ Khảo, Tổ Tỷ, Bá Thúc, Cô Dì và toàn thể các Hương Linh Gia Tiên đồng lai hâm hưởng.

Tín chủ lại mời vong linh các vị Tiền chủ, Hậu chủ trong đất này cùng tới hâm hưởng.

Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Việc thực hiện nghi thức cúng giỗ đầu với lòng thành kính và bài văn khấn trang trọng giúp con cháu thể hiện sự tri ân và duy trì truyền thống tốt đẹp của gia đình.

Văn Khấn Ngày Giỗ Hết (Giỗ Đại Tường)

Giỗ Hết, hay còn gọi là Giỗ Đại Tường, là dịp con cháu tưởng nhớ và tri ân người đã khuất sau ba năm mất. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong ngày này:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Đương cảnh Thành hoàng chư vị Đại Vương.

Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần Quân.

Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này.

Con kính lạy chư gia tiên Cao Tằng Tổ Tiên nội ngoại họ...

Tín chủ (chúng) con là:...

Ngụ tại:...

Hôm nay là ngày... tháng... năm...

Chính ngày Giỗ Hết của:...

Thiết nghĩ... vắng xa trần thế, không thấy âm dung. Năm qua tháng lại vừa ngày Giỗ Hết. Ơn võng cực xem bằng trời biển, nghĩa sinh thành không lúc nào quên. Càng nhớ công ơn gây cơ tạo nghiệp bao nhiêu, càng cảm thâm tình, không bề dãi tỏ. Nhân ngày chính giỗ, chúng con và toàn gia con cháu, nhất tâm sắm sửa lễ vật kính dâng, đốt nén tâm hương dãi tỏ tấc thành.

Thành khẩn kính mời:...

Mất ngày... tháng... năm...

Mộ phần táng tại:...

Cúi xin linh thiêng giáng về linh sàng, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, độ cho con cháu bình an, gia cảnh hưng long thịnh vượng.

Tín chủ lại mời vong linh các vị Tiền chủ, Hậu chủ trong đất này cùng tới hâm hưởng.

Tín chủ con lại xin kính mời các cụ Tổ Tiên nội ngoại, Tổ Khảo, Tổ Tỷ, Bá thúc, Huynh Đệ, Cô Di, Tỷ Muội và toàn thể các Hương linh gia tiên đồng lai hâm hưởng.

Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Việc thực hiện nghi thức cúng giỗ hết với lòng thành kính và bài văn khấn trang trọng giúp con cháu thể hiện sự tri ân và duy trì truyền thống tốt đẹp của gia đình.

Văn Khấn Cúng Giỗ Tổ Tiên Dòng Họ

Giỗ tổ dòng họ là dịp con cháu tụ họp, tưởng nhớ và tri ân các bậc tổ tiên đã khuất. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong nghi lễ này:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Đương cảnh Thành hoàng chư vị Đại Vương.

Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần Quân.

Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này.

Con kính lạy chư Gia Tiên Cao Tằng Tổ Tiên nội ngoại họ...

Tín chủ (chúng) con là:...

Ngụ tại:...

Hôm nay là ngày... tháng... năm...

Chính ngày Giỗ Tổ của:...

Nhân ngày giỗ tổ, chúng con thành tâm sắm sửa lễ vật, dâng lên trước án, thắp nén tâm hương, bày tỏ lòng thành kính và biết ơn đối với tổ tiên.

Thành khẩn kính mời:...

Mất ngày tháng năm (Âm lịch):...

Mộ phần táng tại:...

Cúi xin linh thiêng giáng về linh sàng, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, độ cho con cháu bình an, gia đình hưng thịnh.

Tín chủ lại mời vong linh các vị Tiền chủ, Hậu chủ trong đất này cùng về hâm hưởng.

Tín chủ con lại xin kính mời các cụ Tổ Tiên nội ngoại, Tổ Khảo, Tổ Tỷ, Bá Thúc, Huynh Đệ, Cô Dì, Tỷ Muội và toàn thể các Hương linh gia tiên đồng lai hâm hưởng.

Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Việc thực hiện nghi thức cúng giỗ tổ tiên với lòng thành kính và bài văn khấn trang trọng giúp con cháu thể hiện sự tri ân và duy trì truyền thống tốt đẹp của gia đình.

Văn Khấn Cúng Giỗ Ông Bà, Cha Mẹ

Nhân dịp ngày giỗ của ông bà, cha mẹ, con cháu thành tâm sắm sửa lễ vật, dâng lên trước án thờ, thắp nén hương thơm, bày tỏ lòng thành kính và biết ơn đối với tổ tiên. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong nghi lễ này:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.

Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân, chư vị Tôn thần.

Con kính lạy tổ tiên nội ngoại, ông bà cha mẹ, chư vị hương linh.

Tín chủ con là:...

Ngụ tại:...

Hôm nay là ngày... tháng... năm... (Âm lịch), tức ngày giỗ của thân phụ/mẫu chúng con là ông/bà... (tên người mất, pháp danh nếu có).

Nhân ngày giỗ, chúng con thành tâm sắm sửa hương hoa, lễ vật, trầu rượu, dâng lên trước án thờ.

Nhớ công ơn cha sinh mẹ dưỡng, chúng con luôn ghi nhớ và biết ơn. Nay nhân ngày giỗ, chúng con kính mời hương linh cha/mẹ về hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu mạnh khỏe, gia đình hạnh phúc, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.

Kính mời chư vị gia tiên nội ngoại, cùng về hưởng lễ, phù hộ độ trì cho gia quyến.

Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn Khấn Cúng Giỗ Tại Gia Đơn Giản

Vào ngày giỗ của ông bà, cha mẹ, con cháu thường tổ chức lễ cúng tại gia để tưởng nhớ và tri ân. Dưới đây là bài văn khấn đơn giản thường được sử dụng trong nghi lễ này:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con kính lạy chư Phật mười phương, chư vị Tôn thần, chư vị gia tiên nội ngoại!

Hôm nay là ngày... tháng... năm..., nhằm ngày giỗ của... (ghi rõ tên người mất, quan hệ với người khấn).

Tín chủ con là... (họ tên, địa chỉ người khấn).

Nhân ngày giỗ của... chúng con thành tâm sắm sửa hương hoa, lễ vật, trầu rượu, dâng lên trước án.

Kính mời hương linh... về hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu mạnh khỏe, gia đình hạnh phúc, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.

Kính mời chư vị gia tiên nội ngoại, cùng về hưởng lễ, phù hộ độ trì cho gia quyến.

Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn Khấn Cúng Giỗ Trên Chùa Hoặc Đền

Vào ngày giỗ của ông bà, cha mẹ hoặc tổ tiên, nhiều gia đình lựa chọn tổ chức lễ cúng tại chùa hoặc đền để thể hiện lòng thành kính và cầu nguyện cho linh hồn người đã khuất được siêu thoát. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong nghi lễ này:

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

Con kính lạy ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân.

Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này.

Con kính lạy chư Gia Tiên Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ, Tổ Tiên nội ngoại họ...

Tín chủ con là: [Họ tên người khấn]

Ngụ tại: [Địa chỉ]

Hôm nay là ngày... tháng... năm..., nhằm ngày giỗ của [Tên người đã khuất, quan hệ với người khấn].

Chúng con thành tâm sắm sửa hương hoa, lễ vật, trầu rượu, dâng lên trước án thờ.

Kính mời hương linh [Tên người đã khuất] về hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu mạnh khỏe, gia đình hạnh phúc, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.

Kính mời chư vị gia tiên nội ngoại, cùng về hưởng lễ, phù hộ độ trì cho gia quyến.

Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Bài Viết Nổi Bật