Chủ đề thôi nôi bé trai cúng những gì: Sớ Cúng Sao là một phần quan trọng trong nghi lễ tâm linh của người Việt, giúp cầu an, giải hạn và mang lại may mắn cho gia đình. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về các mẫu văn khấn theo từng sao chiếu mệnh, cách viết sớ đúng chuẩn và những lưu ý khi thực hiện nghi lễ, nhằm giúp bạn thực hành một cách trang nghiêm và hiệu quả.
Mục lục
- 1. Khái Niệm Và Nguồn Gốc Của Sớ Cúng Sao
- 2. Cấu Trúc Chuẩn Của Một Lá Sớ Cúng Sao
- 3. Hình Thức Và Quy Cách Trình Bày Sớ
- 4. Các Mẫu Sớ Cúng Sao Phổ Biến
- 5. Lưu Ý Khi Viết Và Dâng Sớ Cúng Sao
- Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn
- Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thái Dương
- Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thái Âm
- Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Mộc Đức
- Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Vân Hớn
- Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thổ Tú
- Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thủy Diệu
- Mẫu Văn Khấn Cúng Sao La Hầu
- Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Kế Đô
- Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thái Bạch
1. Khái Niệm Và Nguồn Gốc Của Sớ Cúng Sao
Sớ cúng sao là một hình thức văn bản lễ nghi truyền thống trong văn hóa tâm linh của người Việt, được sử dụng trong các nghi lễ cúng sao giải hạn nhằm cầu an, hóa giải vận hạn và mang lại may mắn cho bản thân và gia đình.
Khái niệm: Sớ cúng sao là bản văn khấn được soạn thảo để trình bày nguyện vọng, cầu xin sự che chở từ các vị sao chiếu mệnh. Nội dung sớ thường bao gồm thông tin về người dâng sớ, lý do cúng sao và lời cầu nguyện.
Nguồn gốc: Tập tục cúng sao giải hạn có nguồn gốc từ các tín ngưỡng cổ xưa, đặc biệt là từ Lão giáo và Bà-la-môn giáo. Theo quan niệm, mỗi người hàng năm sẽ có một sao chiếu mệnh trong hệ thống Cửu Diệu (9 ngôi sao), bao gồm:
- Thái Dương
- Thái Âm
- Mộc Đức
- Vân Hán
- Thổ Tú
- Thủy Diệu
- Thái Bạch
- La Hầu
- Kế Đô
Việc cúng sao giải hạn nhằm mục đích hóa giải những ảnh hưởng tiêu cực từ các sao xấu và tăng cường vận may từ các sao tốt. Tập tục này đã được du nhập và phát triển trong văn hóa Việt Nam, trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống tâm linh của người dân.
.png)
2. Cấu Trúc Chuẩn Của Một Lá Sớ Cúng Sao
Một lá sớ cúng sao được soạn thảo theo trình tự nghi lễ truyền thống, thể hiện lòng thành kính và mong muốn cầu an, giải hạn cho bản thân và gia đình. Cấu trúc chuẩn của sớ cúng sao bao gồm các phần chính sau:
- Phần Mở Đầu (Phục Dĩ): Mở đầu bằng hai chữ "Phục dĩ", thể hiện sự kính cẩn và nghiêm trang khi dâng sớ.
- Phần Phi Lộ: Trình bày lý do dâng sớ, thường bắt đầu bằng cụm từ "Thượng phụng", nêu rõ mục đích cầu an, giải hạn.
- Phần Thỉnh Cầu: Ghi rõ tên sao chiếu mệnh, năm hạn và nguyện vọng cầu xin sự che chở, bình an từ chư vị thần linh.
- Phần Thông Tin Người Dâng Sớ: Ghi đầy đủ họ tên, tuổi, địa chỉ của người dâng sớ. Nếu thay mặt cho gia đình, cần ghi rõ "hiệp đồng toàn gia quyến đẳng".
- Phần Kết Thúc: Ghi ngày tháng năm âm lịch, địa điểm dâng sớ và kết thúc bằng cụm từ "Cẩn sớ" để thể hiện sự trang trọng.
Việc soạn thảo sớ cúng sao cần được thực hiện một cách cẩn trọng, sử dụng ngôn từ trang nghiêm, thể hiện lòng thành kính và mong muốn cầu an, giải hạn cho bản thân và gia đình.
3. Hình Thức Và Quy Cách Trình Bày Sớ
Việc trình bày sớ cúng sao cần tuân thủ hình thức trang nghiêm, thể hiện lòng thành kính và sự tôn trọng đối với chư vị thần linh. Dưới đây là các yếu tố quan trọng trong hình thức và quy cách trình bày sớ:
- Chất liệu giấy: Sử dụng giấy màu vàng hoặc đỏ, tượng trưng cho sự trang trọng và linh thiêng.
- Kích thước: Sớ thường có kích thước khoảng 30cm x 50cm, đủ để ghi đầy đủ nội dung mà vẫn dễ dàng cầm nắm.
- Kiểu chữ: Viết tay bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm, nét chữ rõ ràng, ngay ngắn, thể hiện sự cẩn trọng và thành tâm.
- Bố cục: Trình bày theo chiều dọc, từ trên xuống dưới, từ phải sang trái, tuân thủ quy tắc viết sớ truyền thống.
- Trang trí: Có thể trang trí bằng các họa tiết truyền thống như hoa sen, rồng, phượng để tăng tính thẩm mỹ và linh thiêng.
Việc trình bày sớ đúng quy cách không chỉ thể hiện sự tôn trọng đối với nghi lễ mà còn góp phần tăng thêm hiệu quả tâm linh trong việc cầu an, giải hạn.

4. Các Mẫu Sớ Cúng Sao Phổ Biến
Dưới đây là một số mẫu sớ cúng sao phổ biến, được sử dụng trong các nghi lễ cúng sao giải hạn, nhằm cầu an, hóa giải vận hạn và mang lại may mắn cho bản thân và gia đình:
- Sớ cúng sao Thái Dương: Dành cho nam giới, cầu tài lộc, công danh, sức khỏe.
- Sớ cúng sao Thái Âm: Dành cho nữ giới, cầu bình an, hạnh phúc, thuận lợi trong công việc.
- Sớ cúng sao Mộc Đức: Cầu sự nghiệp thăng tiến, gia đình hòa thuận.
- Sớ cúng sao Vân Hán: Hóa giải thị phi, tai tiếng, cầu bình an.
- Sớ cúng sao Thổ Tú: Tránh xui xẻo, cầu may mắn trong cuộc sống.
- Sớ cúng sao Thủy Diệu: Cầu tài lộc, thuận lợi trong công việc, tránh thị phi.
- Sớ cúng sao Thái Bạch: Hóa giải vận hạn, cầu bình an, tránh tai ương.
- Sớ cúng sao La Hầu: Tránh tai tiếng, kiện tụng, cầu sức khỏe.
- Sớ cúng sao Kế Đô: Dành cho nữ giới, hóa giải vận hạn, cầu an lành.
Mỗi mẫu sớ cúng sao cần được soạn thảo cẩn thận, sử dụng ngôn từ trang nghiêm, thể hiện lòng thành kính và mong muốn cầu an, giải hạn cho bản thân và gia đình.
5. Lưu Ý Khi Viết Và Dâng Sớ Cúng Sao
Việc viết và dâng sớ cúng sao là một nghi lễ tâm linh quan trọng, đòi hỏi sự cẩn trọng và thành tâm. Dưới đây là những lưu ý cần thiết để thực hiện nghi lễ một cách trang nghiêm và hiệu quả:
-
Chọn ngày giờ phù hợp:
Mỗi sao chiếu mệnh có ngày cúng riêng theo lịch âm. Việc chọn đúng ngày giờ phù hợp sẽ giúp nghi lễ đạt hiệu quả cao nhất.
-
Chuẩn bị lễ vật đầy đủ:
- Hương nhang, hoa tươi (hoa cúc, hoa đồng tiền), nến hoặc đèn.
- Trái cây tươi ngon, sạch sẽ.
- Vàng mã, tiền vàng, gạo, muối.
- Lễ mặn (nếu cần): xôi, gà, rượu hoặc các món mặn truyền thống.
-
Trang phục và không gian cúng:
Gia chủ nên mặc trang phục chỉnh tề, sạch sẽ. Không gian cúng cần được dọn dẹp sạch sẽ, trang nghiêm, tránh nơi ô uế.
-
Soạn sớ đúng quy cách:
Sớ cần được viết tay bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm, nét chữ rõ ràng, ngay ngắn. Nội dung sớ bao gồm thông tin về người dâng sớ, lý do cúng sao và lời cầu nguyện.
-
Thực hiện nghi lễ với lòng thành kính:
Khi đọc văn khấn, cần đọc rõ ràng, chậm rãi, thể hiện sự kính cẩn và tôn trọng đối với chư vị thần linh.
-
Hoàn tất lễ cúng:
Sau khi hương cháy hết, gia chủ nên vái lạy 3 lần để tạ lễ, hóa vàng mã và thu dọn lễ vật. Bài vị sao có thể được hóa hoặc cất giữ ở nơi sạch sẽ, trang nghiêm.
Thực hiện nghi lễ cúng sao giải hạn với sự thành tâm và đúng quy cách sẽ giúp gia đình hóa giải vận hạn, cầu mong bình an và may mắn trong cuộc sống.

Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn
Dưới đây là mẫu văn khấn cúng sao giải hạn được sử dụng phổ biến trong các nghi lễ tâm linh, nhằm cầu an, hóa giải vận hạn và mang lại may mắn cho bản thân và gia đình:
- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
- Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
- Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
- Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là: [Họ tên đầy đủ]
Tuổi: [Tuổi âm lịch]
Hôm nay là ngày [ngày âm lịch] tháng [tháng âm lịch] năm [năm âm lịch], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao [tên sao] chiếu mệnh và hạn: [nêu rõ hạn nếu có].
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
XEM THÊM:
Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thái Dương
Dưới đây là mẫu văn khấn cúng sao Thái Dương, được sử dụng trong các nghi lễ tâm linh để cầu an, giải hạn và mang lại may mắn cho bản thân và gia đình:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (chúng) con là: [Họ tên đầy đủ] Tuổi: [Tuổi âm lịch] Hôm nay là ngày [ngày âm lịch] tháng [tháng âm lịch] năm [năm âm lịch], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Văn khấn cần được đọc rõ ràng, chậm rãi, thể hiện lòng thành kính và tôn trọng đối với chư vị thần linh. Để đạt hiệu quả cao nhất, nên thực hiện lễ cúng vào ngày 27 âm lịch hàng tháng, hướng về phương Đông, và sử dụng lễ vật phù hợp như bài vị màu vàng, mũ vàng, hương hoa, phẩm oản, 36 đồng tiền và 12 ngọn nến.
Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thái Âm
Dưới đây là mẫu văn khấn cúng sao Thái Âm, được sử dụng trong các nghi lễ tâm linh để cầu an, giải hạn và mang lại may mắn cho bản thân và gia đình:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (chúng) con là: [Họ tên đầy đủ] Tuổi: [Tuổi âm lịch] Hôm nay là ngày [ngày âm lịch] tháng [tháng âm lịch] năm [năm âm lịch], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Văn khấn cần được đọc rõ ràng, chậm rãi, thể hiện sự kính cẩn và tôn trọng đối với chư vị thần linh. Để đạt hiệu quả cao nhất, nên thực hiện lễ cúng vào ngày 26 âm lịch hàng tháng, hướng về phương Tây, và sử dụng lễ vật phù hợp như bài vị màu vàng, mũ vàng, hương hoa, phẩm oản, 36 đồng tiền và 7 ngọn nến.

Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Mộc Đức
Dưới đây là mẫu văn khấn cúng sao Mộc Đức, được sử dụng trong các nghi lễ tâm linh để cầu an, giải hạn và mang lại may mắn cho bản thân và gia đình:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (chúng) con là: [Họ tên đầy đủ] Tuổi: [Tuổi âm lịch] Hôm nay là ngày [ngày âm lịch] tháng [tháng âm lịch] năm [năm âm lịch], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Văn khấn cần được đọc rõ ràng, chậm rãi, thể hiện sự kính cẩn và tôn trọng đối với chư vị thần linh. Để đạt hiệu quả cao nhất, nên thực hiện lễ cúng vào ngày 25 âm lịch hàng tháng, hướng về phương Đông, và sử dụng lễ vật phù hợp như bài vị màu xanh, mũ xanh, hương hoa, phẩm oản, 36 đồng tiền và 20 ngọn nến.
Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Vân Hớn
Dưới đây là mẫu văn khấn cúng sao Vân Hớn, được sử dụng trong các nghi lễ tâm linh để cầu an, giải hạn và mang lại may mắn cho bản thân và gia đình:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (chúng) con là: [Họ tên đầy đủ] Tuổi: [Tuổi âm lịch] Hôm nay là ngày [ngày âm lịch] tháng [tháng âm lịch] năm [năm âm lịch], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao Vân Hớn chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Văn khấn cần được đọc rõ ràng, chậm rãi, thể hiện sự kính cẩn và tôn trọng đối với chư vị thần linh. Để đạt hiệu quả cao nhất, nên thực hiện lễ cúng vào ngày 29 âm lịch hàng tháng, hướng về phương Nam, và sử dụng lễ vật phù hợp như bài vị màu đỏ, mũ đỏ, hương hoa, phẩm oản, 36 đồng tiền và 15 ngọn nến.
Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thổ Tú
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Hôm nay là ngày … tháng … năm … (Âm lịch), tín chủ con tên là …, sinh ngày … tháng … năm … (Âm lịch), hiện cư ngụ tại …
Vì năm nay con bị sao Thổ Tú chiếu mệnh, mọi việc có thể gặp trắc trở, gia đạo không yên, công việc bất ổn, tiểu nhân quấy phá.
Hôm nay, con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đèn nến, thiết lập đàn tràng, dâng lên Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân.
Cúi mong ngài chứng giám lòng thành, ban phước lành, hóa giải vận hạn, giúp con và gia đình bình an, mạnh khỏe, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thủy Diệu
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ con là: …………………………………..
Hôm nay là ngày … tháng … năm … (Âm lịch), tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đèn nến, thiết lập đàn tràng, dâng lên Đức Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân.
Cúi mong ngài chứng giám lòng thành, ban phước lành, hóa giải vận hạn, giúp con và gia đình bình an, mạnh khỏe, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu Văn Khấn Cúng Sao La Hầu
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Đức Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ con là: …………………………………..
Hôm nay là ngày … tháng … năm … (Âm lịch), tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đèn nến, thiết lập đàn tràng, dâng lên Đức Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Đức Tinh Quân.
Cúi mong ngài chứng giám lòng thành, ban phước lành, hóa giải vận hạn, giúp con và gia đình bình an, mạnh khỏe, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Kế Đô
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Địa Cung Thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ con là: …………………………………..
Hôm nay là ngày … tháng … năm … (Âm lịch), tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đèn nến, thiết lập đàn tràng, dâng lên Đức Địa Cung Thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân.
Cúi mong ngài chứng giám lòng thành, ban phước lành, hóa giải vận hạn, giúp con và gia đình bình an, mạnh khỏe, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu Văn Khấn Cúng Sao Thái Bạch
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ con là: …………………………………..
Hôm nay là ngày … tháng … năm … (Âm lịch), tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đèn nến, thiết lập đàn tràng, dâng lên Đức Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân.
Cúi mong ngài chứng giám lòng thành, ban phước lành, hóa giải vận hạn, giúp con và gia đình bình an, mạnh khỏe, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)