Văn Khấn Âm Hán Việt: Hướng Dẫn Đầy Đủ và Chi Tiết Nhất

Chủ đề văn khấn âm hán việt: Văn khấn âm hán việt là một phần không thể thiếu trong các nghi lễ tâm linh của người Việt. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về các bài văn khấn phổ biến, cách thực hiện đúng chuẩn và những lưu ý quan trọng để bạn có thể thực hiện một cách trang trọng và thành tâm nhất.

Văn Khấn Âm Hán Việt

Văn khấn âm Hán Việt là những bài cúng lễ được viết bằng chữ Hán và thường được dịch ra tiếng Việt để người dân dễ dàng thực hiện các nghi lễ truyền thống. Các bài văn khấn này không chỉ mang giá trị tâm linh sâu sắc mà còn thể hiện sự tôn kính đối với tổ tiên và các vị thần linh.

1. Văn Khấn Cúng Giỗ Bằng Âm Hán

  • Lễ cúng ngày Giỗ Đầu (Tiểu Tường): Đây là ngày giỗ đầu tiên sau một năm ngày mất của người đã khuất. Vào ngày này, lễ dâng hương và cúng giỗ được tổ chức trang nghiêm, thể hiện sự tưởng nhớ và kính trọng đối với người đã mất.
  • Lễ cúng ngày Giỗ Thường (Cát Kỵ): Ngày giỗ từ năm thứ ba trở đi, mang tính chất gặp mặt và thăm viếng của con cháu, không còn bi ai như ngày Giỗ Đầu.
  • Lễ cúng ngày Giỗ Tổ: Đây là ngày quan trọng nhất trong các ngày giỗ, được tổ chức để tưởng nhớ ông bà tổ tiên, kết nối gia đình và dòng họ.

2. Văn Khấn Cúng Lễ Tại Đình, Đền, Chùa, Miếu, Phủ

Các bài khấn cúng lễ tại các nơi linh thiêng này thường bao gồm:

  • Văn khấn khi đi chùa.
  • Văn khấn cúng Mẫu.
  • Văn khấn tại Đền.
  • Văn khấn các Ban thờ.

3. Văn Khấn Dâng Sao Giải Hạn

Bài khấn dâng sao giải hạn giúp cầu bình an, sức khỏe, giải trừ vận hạn cho bản thân và gia đình. Các bài khấn thường gặp gồm:

  • Khấn sao Thái Bạch.
  • Khấn sao Kế Đô.
  • Khấn sao Thái Âm.

4. Văn Khấn Lễ Tiết Trong Năm

Tổng hợp các bài khấn trong các dịp lễ lớn trong năm như:

  • Văn cúng tất niên.
  • Văn cúng ông Công ông Táo.
  • Văn cúng mùng 1 Tết.
  • Văn cúng hóa vàng.
  • Tiết thanh minh.

5. Văn Khấn Tang Lễ, Giỗ Chạp

Các bài khấn trong tang lễ và giỗ chạp giúp tôn vinh và tưởng nhớ người đã khuất. Các bài khấn thường gặp gồm:

  • Văn khấn tạ mộ.
  • Văn cúng giỗ.
  • Văn khấn ngày giỗ, tang lễ.

6. Văn Khấn Thần Tài, Thổ Địa

Văn khấn Thần Tài và Thổ Địa thường được thực hiện vào các dịp như mùng 10 tháng Giêng để cầu mong sự may mắn và thịnh vượng cho gia đình và công việc.

7. Văn Khấn Khai Trương, Động Thổ, Nhập Trạch

Những bài khấn này giúp cầu mong sự thuận lợi, bình an khi bắt đầu những công việc mới như khai trương cửa hàng, động thổ xây dựng hay nhập trạch về nhà mới.

Thực hiện các nghi lễ và văn khấn truyền thống không chỉ giúp tôn vinh tổ tiên và thần linh mà còn giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa quý báu của dân tộc Việt Nam.

Văn Khấn Âm Hán Việt

Văn Khấn Mùng 1 và Ngày Rằm

Văn khấn mùng 1 và ngày rằm là một phần không thể thiếu trong văn hóa tâm linh của người Việt. Những bài văn khấn này được thực hiện vào ngày đầu tháng và ngày giữa tháng âm lịch để cầu nguyện cho sự bình an, may mắn và sự thịnh vượng cho gia đình.

  • Chuẩn bị lễ vật:
    1. Hương, hoa, quả tươi
    2. Nến hoặc đèn dầu
    3. Trầu cau, rượu, nước sạch
    4. Gạo, muối
    5. Tiền vàng mã
  • Ý nghĩa của ngày mùng 1 và ngày rằm:

    Ngày mùng 1 và ngày rằm là dịp để con cháu bày tỏ lòng thành kính với tổ tiên và cầu xin bình an, may mắn. Đây cũng là thời gian để nhắc nhở mỗi người về lòng hiếu thảo, sự tri ân và lòng biết ơn.

  • Văn khấn ngày mùng 1:


    Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

    Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

    Kính lạy ngài Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

    Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân, Ngũ phương Ngũ thổ, Phúc đức chính Thần.

    Con kính lạy các ngài Thần linh cai quản trong xứ này.

    Hôm nay là ngày mùng 1 tháng... năm...

    Tín chủ con là... ngụ tại...

    Thành tâm sửa biện hương hoa lễ vật dâng lên trước án kính mời các vị Tôn thần cai quản trong khu vực này, hương hồn Gia tiên nội, ngoại.

    Cúi xin các ngài thương xót tín chủ giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành thụ hưởng lễ vật.

    Phù trì tín chủ chúng con toàn gia an lạc, mọi việc hanh thông, người người được chữ bình an, tám tiết vinh khang thịnh vượng, lộc tài tăng tiến, tâm đạo mở mang, sở cầu tất ứng, sở nguyện tòng tâm.

    Giãi tấm lòng thành, cúi xin chứng giám.

    Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

  • Văn khấn ngày rằm:


    Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

    Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

    Kính lạy ngài Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

    Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân, Ngũ phương Ngũ thổ, Phúc đức chính Thần.

    Con kính lạy các ngài Thần linh cai quản trong xứ này.

    Hôm nay là ngày rằm tháng... năm...

    Tín chủ con là... ngụ tại...

    Thành tâm sửa biện hương hoa lễ vật dâng lên trước án kính mời các vị Tôn thần cai quản trong khu vực này, hương hồn Gia tiên nội, ngoại.

    Cúi xin các ngài thương xót tín chủ giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành thụ hưởng lễ vật.

    Phù trì tín chủ chúng con toàn gia an lạc, mọi việc hanh thông, người người được chữ bình an, tám tiết vinh khang thịnh vượng, lộc tài tăng tiến, tâm đạo mở mang, sở cầu tất ứng, sở nguyện tòng tâm.

    Giãi tấm lòng thành, cúi xin chứng giám.

    Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn Khấn Lễ Nhập Trạch

Lễ Nhập Trạch là một nghi lễ quan trọng khi dọn về nhà mới, nhằm xin phép và cầu xin sự phù hộ của các vị thần linh và tổ tiên. Dưới đây là nội dung văn khấn và các bước thực hiện lễ nhập trạch một cách chi tiết:

Nội dung văn khấn:


Nam mô a di đà Phật! (3 lần)

Con xin kính lạy chín phương Trời, cùng Chư Phật mười phương. Kính lạy Hoàng thiên Hậu Thổ và chư vị Tôn thần.

Con xin kính lạy Thần Linh Thổ Địa, Bản Gia Táo Quân, tất cả các vị thần linh cai quản xứ này.

Con tên là:… (tên của gia chủ), tuổi mệnh:… (năm sinh)

Hôm nay nhân ngày lành tháng tốt, ngày… tháng… năm… (dương lịch), con sắm sửa lễ vật, hương quả trầu cau bày lên trước án, xin kính cẩn tâu trình đến chư vị thần linh.

Các vị Thần linh, thông minh chính trực, giữ ngôi tam thai, nắm quyền tạo hoá, thể đức hiếu sinh, phù hộ dân lành, bảo vệ sinh linh, nêu cao chính đạo.

Gia đình của chúng con vừa xây cất (mua được/thuê được) ngôi nhà tại địa chỉ này là… Nay công trình viên mãn, mọi sự hoàn thành, chọn được ngày lành tháng tốt nên cúi mong chư vị Thần linh tề tựu thụ hưởng lễ vật, cho chúng con được nhập trạch về nhà mới, sau đó lập bát hương thờ cúng thần linh.

Cũng xin các vị thần anh minh cho chúng con được rước vong linh gia tiên của chúng con về nhà mới tại… thờ phụng.

Cầu xin được thần linh chứng giám, gia ân tác phúc, phù hộ độ trì cho gia đình làm ăn phát đạt, an ninh, khang thái, cuộc sống an lành.

Tín chủ cũng xin thành tâm được mời những hương linh phảng phất, các vong hồn không nơi nương tựa quanh đây đến thụ hưởng lễ vật. Mong được phù trì ăn nên làm ra, cuộc sống an lạc, gia đạo thuận hòa, phòng tránh được những điều xui rủi.

Chúng con dù lễ bạc nhưng tâm thành, xin cúi đầu kính lễ, cúi mong được thần linh chứng giám.

Cẩn cáo!

Nam mô a di đà Phật! (3 lần)

Các bước thực hiện:

  1. Chuẩn bị lễ vật: Hương hoa, trầu cau, vàng mã, hoa quả, bánh kẹo, trà rượu và các vật phẩm khác.
  2. Chọn ngày lành: Ngày giờ tốt theo phong thủy để thực hiện lễ nhập trạch.
  3. Thực hiện lễ:
    • Đặt lễ vật lên bàn thờ theo hướng đẹp.
    • Thắp hương và đọc văn khấn xin phép thần linh.
    • Châm bếp và đun nước để khai bếp, pha trà dâng thần linh và gia tiên.
    • Thực hiện nghi lễ cáo yết gia tiên.
    • Sắp xếp và bày trí đồ đạc vào nhà mới.
  4. Kết thúc lễ: Hóa vàng mã và giữ lại tro để đặt vào bàn thờ ông Táo.

Văn Khấn Cúng Lễ tại Đình, Đền, Chùa, Miếu, Phủ

Việc cúng lễ tại Đình, Đền, Chùa, Miếu, Phủ là một nghi lễ quan trọng trong đời sống tâm linh của người Việt. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách chuẩn bị và thực hiện lễ cúng:

  • Chuẩn Bị Lễ Vật:
    • Hương, nến, hoa tươi, trái cây
    • Đồ mã như hài, hia, nón áo, gương, lược
    • Lễ mặn gồm chân giò lợn luộc, xôi, rượu
  • Trình Tự Dâng Lễ:
    1. Đặt lễ vật tại ban thờ Đức Ông trước, sau đó đặt lễ lên hương án của chính điện và thắp đèn nhang.
    2. Thắp hương ở tất cả các bàn thờ khác của nhà Bái Đường.
    3. Lễ tại nhà thờ Tổ (nhà Hậu) sau cùng.
  • Lưu Ý Khi Hành Lễ:
    • Ăn mặc kín đáo, lịch sự.
    • Không cười đùa, chạy nhảy, nói chuyện lớn.
    • Lễ từ ban thờ chính đến ban ngoài cùng, thắp hương từ trong ra ngoài.
    • Dâng hoa tươi, tránh dùng hoa dại.
  • Hạ Lễ:
    1. Sau khi thắp hết một tuần hương, thắp thêm một tuần hương nữa và vái 3 vái trước mỗi ban thờ.
    2. Hạ tiền, vàng (đồ mã) đem ra nơi hóa vàng để hóa.
    3. Hạ lễ từ ban ngoài cùng vào đến ban chính, giữ nguyên các đồ lễ ở bàn thờ Cô, thờ Cậu.

Việc cúng lễ tại các địa điểm tâm linh đòi hỏi sự tôn kính và nghiêm túc, đảm bảo thực hiện đúng nghi thức để bày tỏ lòng thành kính đối với các vị thần linh.

Văn Khấn Cúng Lễ tại Đình, Đền, Chùa, Miếu, Phủ

Văn Khấn Nhà Ở, Công Ty, Cửa Hàng

Văn khấn cúng tại nhà ở, công ty, cửa hàng là một nghi thức tâm linh quan trọng, giúp mang lại may mắn, thịnh vượng và bình an. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách cúng và bài văn khấn:

  • Chọn ngày giờ tốt để thực hiện lễ cúng.
  • Chuẩn bị mâm lễ cúng với các vật phẩm cần thiết như hương, hoa, đèn, nến, nước, rượu, trà, và lễ vật mặn hoặc chay.
  • Sắp xếp mâm lễ trên bàn thờ hoặc khu vực cúng, đảm bảo sạch sẽ và trang nghiêm.
  • Thắp hương và đèn, chắp tay và bắt đầu bài khấn theo thứ tự sau:

Văn Khấn

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy các ngài Bản cảnh Thành Hoàng chư vị Đại Vương.

Con kính lạy các ngài Ngũ Phương, Ngũ Thổ, Long Mạch, Tài Thần, Định Phúc Táo Quân, chư vị Tôn Thần.

Con kính lạy các Thần linh cai quản trong khu vực này.

Tín chủ (chúng) con là: [Tên của gia chủ hoặc người chủ công ty/cửa hàng]

Hôm nay là ngày... tháng... năm..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương đăng hoa quả, thắp nén tâm nhang dâng lên trước án, lòng thành tâu rằng: [Lời khấn cụ thể tùy theo mục đích]

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn khấn cúng nhà ở, công ty, cửa hàng không chỉ là cầu nguyện sự bình an, mà còn là một cách để thể hiện lòng thành kính và biết ơn đến các vị thần linh. Hy vọng rằng nghi thức này sẽ mang lại sự bình an, may mắn và thành công cho gia chủ, chủ doanh nghiệp.

Văn Khấn Lễ Tiết Trong Năm

Văn khấn lễ tiết trong năm bao gồm nhiều bài văn khấn ứng với các dịp lễ, tết truyền thống của người Việt Nam. Các lễ tiết này bao gồm Tết Nguyên Đán, Tết Đoan Ngọ, Tết Trung Nguyên, và nhiều dịp lễ khác.

  • Tết Nguyên Đán: Đây là lễ tết lớn nhất trong năm, bao gồm các ngày lễ như ông Công ông Táo, tất niên, giao thừa, và các ngày Tết.
  • Tết Đoan Ngọ (mùng 5 tháng 5 âm lịch): Lễ này được tổ chức vào giờ Ngọ ngày 5 tháng 5 âm lịch hàng năm. Người dân thường chuẩn bị mâm lễ và thực hiện các nghi thức cúng.
  • Tết Trung Nguyên (Rằm tháng 7 âm lịch): Lễ này thường được cúng vào ngày Rằm tháng 7, bao gồm cúng gia tiên và cúng chúng sinh.
  • Tết Trung Thu (Rằm tháng 8 âm lịch): Đây là dịp để cúng gia tiên và chuẩn bị mâm cỗ Trung thu, bao gồm các món truyền thống.
  • Tết Hạ Nguyên (mùng 1, 10, 15/10 âm lịch): Còn được gọi là Tết cơm mới, là một trong ba lễ Tết quan trọng của người Việt.
  • Lễ Ông Công Ông Táo (23/12 âm lịch): Lễ này đánh dấu ngày các ông Công ông Táo lên chầu trời, chuẩn bị cho Tết Nguyên Đán.

Các bài văn khấn trong các dịp lễ tiết này giúp người dân bày tỏ lòng thành kính và mong cầu sự bình an, may mắn cho gia đình trong suốt cả năm.

Lễ Thời gian Mục đích
Tết Nguyên Đán Cuối năm âm lịch Chào đón năm mới
Tết Đoan Ngọ Mùng 5 tháng 5 âm lịch Diệt trừ sâu bọ
Tết Trung Nguyên Rằm tháng 7 âm lịch Cúng gia tiên, chúng sinh
Tết Trung Thu Rằm tháng 8 âm lịch Cúng gia tiên, vui Trung Thu
Tết Hạ Nguyên Mùng 1, 10, 15/10 âm lịch Cúng cơm mới
Lễ Ông Công Ông Táo 23/12 âm lịch Ông Táo chầu trời

Văn Khấn Dâng Sao Giải Hạn

Trong văn hóa tâm linh Việt Nam, lễ dâng sao giải hạn được thực hiện nhằm hóa giải những vận hạn xấu, mang lại bình an và may mắn cho gia chủ. Dưới đây là nội dung và các bước chi tiết để thực hiện lễ dâng sao giải hạn.

  • Chuẩn bị lễ vật:
    • Đèn hoặc nến (số lượng phù hợp với từng sao).
    • Bài vị (màu sắc và tên sao chính xác).
    • Mũ vàng.
    • Đinh tiền vàng.
    • Gạo, muối.
    • Trầu, cau.
    • Hương hoa, trái cây, phẩm oản.
    • Nước (1 chai).
  • Các bước tiến hành lễ:
    1. Sắp xếp lễ vật trên bàn thờ hoặc bàn cúng.
    2. Thắp hương và khấn bài văn dâng sao giải hạn.
    3. Hóa vàng mã, bài vị sau khi khấn xong.

Một bài văn khấn mẫu dâng sao giải hạn:

"Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (con) là: ... Tuổi: ... Hôm nay là ngày... tháng... năm..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)... để làm lễ giải hạn sao... chiếu mệnh và hạn: ..."

Sao Thái Dương Ngày 27 hàng tháng
Sao Thổ Tú Ngày 19 hàng tháng
Sao Thủy Diệu Ngày 21 hàng tháng

Thời gian cúng sao giải hạn tốt nhất là vào buổi tối, tùy theo từng sao và ngày cụ thể. Nên chọn ngày lành tháng tốt để tiến hành lễ.

Văn Khấn Dâng Sao Giải Hạn

Văn Khấn Tang Lễ, Giỗ Chạp

Văn khấn trong tang lễ và giỗ chạp đóng vai trò quan trọng trong văn hóa tín ngưỡng của người Việt. Nó thể hiện lòng thành kính, tưởng nhớ tổ tiên và cầu mong bình an cho gia đình.

  • Văn Khấn Tang Lễ:
    1. Khi người thân qua đời, gia đình thực hiện nghi lễ tang lễ để tiễn đưa linh hồn về nơi an nghỉ cuối cùng. Văn khấn tang lễ bao gồm các lời cầu nguyện, xin phép các vị thần linh và tổ tiên để linh hồn người mất được yên nghỉ.

    2. Trong văn khấn, thường có những đoạn cầu xin sự tha thứ cho người đã khuất và mong họ được bình an ở thế giới bên kia.

    3. Các nghi thức cúng tang lễ thường kéo dài từ 3 đến 7 ngày, tùy thuộc vào phong tục từng vùng miền.

  • Văn Khấn Giỗ Chạp:
    1. Ngày giỗ là dịp con cháu tưởng nhớ ông bà, tổ tiên đã qua đời. Trong ngày này, gia đình thường chuẩn bị lễ vật, hương hoa, và thắp hương tưởng nhớ.

    2. Văn khấn giỗ chạp bao gồm các lời cầu nguyện, bày tỏ lòng thành kính và nhắc lại công ơn của người đã khuất. Đoạn văn khấn thường có cấu trúc:

      • Kính lạy: Các vị thần linh, tổ tiên.

      • Thành kính cầu nguyện: Cầu mong sự bình an, phù hộ cho gia đình.

      • Xin phép: Xin phép các vị thần linh và tổ tiên để thực hiện nghi lễ.

    3. Ngày giỗ đầu tiên sau khi người thân qua đời gọi là "giỗ đầu", sau 2 năm là "giỗ hết", và những năm sau là "giỗ thường".

Văn Khấn Theo Các Nghi Lễ Khác

Trong văn hóa truyền thống Việt Nam, có nhiều nghi lễ khác nhau cần thực hiện các bài văn khấn để cầu mong may mắn và bình an. Dưới đây là một số bài văn khấn theo các nghi lễ khác nhau:

Cúng Thôi Nôi

Thôi nôi là lễ kỷ niệm đầy năm đầu tiên của em bé. Bài văn khấn cúng thôi nôi được sử dụng để cầu chúc cho em bé mạnh khỏe và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

  1. Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
  2. Con kính lạy Hoàng Thiên, Hậu Thổ chư vị Tôn thần.
  3. Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân.
  4. Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này.
  5. Con kính lạy Tiên sư, Cao Tằng Tổ khảo, Cao Tằng Tổ tỷ.
  6. Hôm nay là ngày ... tháng ... năm ...
  7. Vợ chồng con là ... sinh được con (trai, gái) đặt tên là ...
  8. Chúng con thành tâm sửa biện hương hoa lễ vật và các thứ cúng dâng bày lên trước án.
  9. Chúng con kính cẩn tâu trình, cúi xin các vị Tôn thần chứng giám lòng thành.
  10. Cho phép chúng con được đặt tên cho cháu là ...
  11. Chúng con kính xin các vị Tôn thần ban ơn cho cháu được tên chữ tốt đẹp, khỏe mạnh, không tật bệnh.

Cúng Đầy Tháng

Lễ cúng đầy tháng là để chúc mừng em bé tròn một tháng tuổi. Văn khấn cúng đầy tháng thường được sử dụng để cầu mong cho em bé luôn được mạnh khỏe và bình an.

  • Nam mô A Di Đà Phật (3 lần)
  • Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
  • Con kính lạy Hoàng Thiên, Hậu Thổ chư vị Tôn thần.
  • Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân.
  • Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này.
  • Hôm nay là ngày ... tháng ... năm ..., ngày lành tháng tốt.
  • Vợ chồng con là ... sinh được con (trai, gái) đặt tên là ...
  • Chúng con thành tâm sửa biện hương hoa lễ vật và các thứ cúng dâng bày lên trước án.
  • Chúng con kính cẩn tâu trình, cúi xin các vị Tôn thần chứng giám lòng thành.
  • Cho phép chúng con được đặt tên cho cháu là ...
  • Chúng con kính xin các vị Tôn thần ban ơn cho cháu được tên chữ tốt đẹp, khỏe mạnh, không tật bệnh.

Bài Văn Cúng Sửa Nhà

Trước khi sửa chữa nhà cửa, gia chủ thường thực hiện lễ cúng để mong công việc suôn sẻ và ngôi nhà sau khi sửa sẽ mang lại nhiều may mắn. Dưới đây là bài văn cúng sửa nhà:


Nam mô A Di Đà Phật (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Hoàng Thiên, Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân.

Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này.

Hôm nay là ngày ... tháng ... năm ...

Tín chủ chúng con là ...

Chúng con thành tâm sửa biện hương hoa lễ vật và các thứ cúng dâng bày lên trước án.

Chúng con kính cẩn tâu trình, cúi xin các vị Tôn thần chứng giám lòng thành.

Cầu mong các vị Tôn thần gia ân, tác phúc, độ trì cho công việc sửa nhà của chúng con được thuận lợi, mọi sự bình an.

Bài Khấn Cầu Tự

Bài khấn cầu tự thường được sử dụng để cầu mong có con cái. Đây là bài văn khấn cầu nguyện cho việc sinh con thuận lợi và khỏe mạnh.


Nam mô A Di Đà Phật (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Hoàng Thiên, Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân.

Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này.

Hôm nay là ngày ... tháng ... năm ...

Tín chủ chúng con là ...

Chúng con thành tâm sửa biện hương hoa lễ vật và các thứ cúng dâng bày lên trước án.

Chúng con kính cẩn tâu trình, cúi xin các vị Tôn thần chứng giám lòng thành.

Cầu mong các vị Tôn thần gia ân, tác phúc, độ trì cho vợ chồng chúng con sớm được như ý nguyện, sinh con đẻ cái thuận lợi, mạnh khỏe.

Khi Cúng Phật, Nên Khấn Bằng Tiếng Nôm Hay Tiếng Hán? Tiến Sĩ Vũ Thế Khanh Giải Thích

Bài Khấn Hay Nhất

FEATURED TOPIC