Chủ đề văn khấn cúng giỗ ông bà: Trong văn hóa truyền thống Việt Nam, ngày giỗ ông bà là dịp quan trọng để con cháu tưởng nhớ và tri ân công đức tổ tiên. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về các bài văn khấn cúng giỗ ông bà, giúp bạn thực hiện nghi lễ một cách trang trọng và đúng chuẩn mực.
Mục lục
- Ý Nghĩa Của Ngày Giỗ Trong Văn Hóa Việt Nam
- Chuẩn Bị Lễ Vật Cúng Giỗ Ông Bà
- Các Bài Văn Khấn Cúng Giỗ Ông Bà
- Thời Gian Và Nghi Thức Cúng Giỗ
- Lưu Ý Khi Thực Hiện Cúng Giỗ Ông Bà
- Lưu Ý Khi Thực Hiện Cúng Giỗ Ông Bà
- Mẫu Văn Khấn Ngày Giỗ Thường
- Mẫu Văn Khấn Ngày Giỗ Thường
- Mẫu Văn Khấn Ngày Giỗ Đầu
- Mẫu Văn Khấn Ngày Giỗ Đầu
- Mẫu Văn Khấn Ngày Giỗ Hết
- Mẫu Văn Khấn Ngày Giỗ Hết
- Mẫu Văn Khấn Cúng Giỗ Tại Nhà
- Mẫu Văn Khấn Cúng Giỗ Tại Mộ
- Mẫu Văn Khấn Cúng Giỗ Gia Tiên
- Mẫu Văn Khấn Cúng Giỗ Người Mới Mất
- Mẫu Văn Khấn Cúng Giỗ Ông Bà Tổ Tiên
- Mẫu Văn Khấn Cúng Giỗ Theo Phong Tục Địa Phương
Ý Nghĩa Của Ngày Giỗ Trong Văn Hóa Việt Nam
Trong văn hóa Việt Nam, ngày giỗ là dịp quan trọng để con cháu tưởng nhớ và tri ân công đức của tổ tiên, ông bà, cha mẹ đã khuất. Đây không chỉ là một nghi lễ tâm linh, mà còn là cơ hội để gia đình sum họp, củng cố tình cảm và truyền đạt những giá trị đạo đức truyền thống.
Ngày giỗ mang ý nghĩa sâu sắc trong đời sống tinh thần của người Việt:
- Tưởng nhớ và tri ân: Thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã sinh thành, dưỡng dục và xây dựng nền tảng cho thế hệ sau.
- Kết nối gia đình: Là dịp để các thành viên trong gia đình sum họp, chia sẻ và gắn kết tình cảm.
- Giáo dục truyền thống: Truyền đạt cho con cháu về lịch sử gia đình, những giá trị đạo đức và phong tục tập quán tốt đẹp.
Trong ngày giỗ, gia đình thường chuẩn bị mâm cỗ cúng và thực hiện các nghi thức truyền thống như thắp hương, đọc văn khấn để mời hương linh người đã khuất về hưởng lễ. Những hoạt động này không chỉ thể hiện lòng thành kính mà còn góp phần duy trì và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
.png)
Chuẩn Bị Lễ Vật Cúng Giỗ Ông Bà
Chuẩn bị lễ vật cúng giỗ ông bà là một phần quan trọng trong truyền thống văn hóa Việt Nam, thể hiện lòng thành kính và biết ơn đối với tổ tiên. Dưới đây là những lễ vật cần chuẩn bị:
- Mâm cơm cúng giỗ: Tùy theo vùng miền, mâm cơm có thể bao gồm các món đặc trưng:
- Miền Bắc: Gà luộc, xôi gấc, bánh chưng, giò chả, canh măng, cơm trắng và trứng luộc.
- Miền Trung: Các món canh như canh khổ qua nhồi thịt, canh măng xương; món luộc như thịt heo luộc, thịt gà luộc; món xào và món chiên như tôm chiên, cá chiên.
- Miền Nam: Thịt heo hoặc cá lóc kho nước dừa, thịt ba chỉ luộc, giò heo hầm măng tre, rau cải xào lòng, tôm chiên.
- Trái cây tươi: Lựa chọn các loại trái cây theo mùa, tươi ngon và có hình thức đẹp mắt.
- Vàng mã và tiền giấy: Bao gồm quần áo, xe cộ, nhà cửa bằng giấy mã để đốt trong lễ cúng.
- Hương, nến và phẩm oản: Dùng để thắp sáng và tạo không gian trang nghiêm trong buổi lễ.
Việc chuẩn bị lễ vật cúng giỗ cần được thực hiện chu đáo, thể hiện lòng thành kính và tôn trọng đối với ông bà, tổ tiên đã khuất.
Các Bài Văn Khấn Cúng Giỗ Ông Bà
Trong truyền thống văn hóa Việt Nam, việc cúng giỗ ông bà là dịp quan trọng để con cháu tưởng nhớ và tri ân công đức của tổ tiên. Dưới đây là một số bài văn khấn thường được sử dụng trong các dịp giỗ:
- Văn khấn ngày giỗ thường: Dành cho các năm giỗ sau năm thứ hai, thể hiện lòng kính trọng và tưởng nhớ đến người đã khuất.
- Văn khấn ngày giỗ đầu: Áp dụng trong năm đầu tiên sau khi ông bà qua đời, đánh dấu một năm ngày mất.
- Văn khấn ngày giỗ hết: Thực hiện vào năm thứ hai sau khi mất, còn gọi là giỗ mãn tang, kết thúc thời gian tang chế.
Mỗi bài văn khấn có nội dung và ý nghĩa riêng, nhưng chung quy đều thể hiện lòng thành kính và biết ơn của con cháu đối với ông bà, tổ tiên.

Thời Gian Và Nghi Thức Cúng Giỗ
Trong văn hóa Việt Nam, cúng giỗ là dịp quan trọng để tưởng nhớ và tri ân tổ tiên. Các mốc thời gian cúng giỗ chính bao gồm:
- Cúng 49 ngày: Diễn ra sau 49 ngày từ khi người thân qua đời, nhằm giúp linh hồn siêu thoát và giảm bớt tội nghiệp.
- Cúng 100 ngày (Thôi Khóc): Tổ chức sau 100 ngày, đánh dấu kết thúc giai đoạn tang thương và khuyến khích gia đình tiếp tục cuộc sống bình thường.
- Giỗ Đầu: Kỷ niệm một năm ngày mất, thường được tổ chức trang trọng với sự tham gia của họ hàng và bạn bè thân thiết.
- Giỗ Hết (Mãn Tang): Diễn ra sau hai năm, kết thúc giai đoạn tang chế và thể hiện sự tiếp tục cuộc sống trong khi vẫn ghi nhớ người đã khuất.
- Giỗ Thường: Từ năm thứ ba trở đi, ngày giỗ được tổ chức hàng năm với quy mô tùy theo điều kiện gia đình.
Nghi thức cúng giỗ thường bao gồm:
- Chuẩn bị lễ vật: Mâm cơm cúng với các món ăn truyền thống, hoa quả, hương, đèn nến và vàng mã.
- Thắp hương và khấn vái: Gia chủ thắp hương, đọc văn khấn mời hương linh tổ tiên về hưởng lễ.
- Dâng lễ vật: Đặt mâm cúng lên bàn thờ, thể hiện lòng thành kính.
- Hóa vàng: Sau khi cúng, đốt vàng mã và các vật phẩm tượng trưng gửi đến người đã khuất.
- Thụ lộc: Con cháu cùng nhau thụ lộc, chia sẻ và gắn kết tình cảm gia đình.
Việc cúng giỗ không chỉ thể hiện lòng hiếu kính mà còn duy trì và truyền bá những giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
Lưu Ý Khi Thực Hiện Cúng Giỗ Ông Bà
Thực hiện cúng giỗ ông bà là truyền thống quan trọng trong văn hóa Việt Nam, thể hiện lòng kính trọng và tưởng nhớ tổ tiên. Để buổi lễ diễn ra trang nghiêm và ý nghĩa, cần lưu ý một số điểm sau:
- Chuẩn bị lễ vật chu đáo: Sử dụng các món ăn truyền thống, tránh dùng đồ hộp hoặc thức ăn mua sẵn để thể hiện lòng thành kính.
- Giữ không gian trang nghiêm: Trong quá trình cúng, hạn chế cười đùa, nói chuyện lớn tiếng để duy trì sự tôn kính đối với người đã khuất.
- Tránh nêm nếm thức ăn trước khi cúng: Không nên ăn thử hoặc nêm nếm các món sẽ dâng cúng để giữ sự thanh tịnh và trang trọng của lễ vật.
- Không sử dụng các món ăn sống hoặc có mùi tanh: Tránh cúng các món như gỏi, đồ sống hoặc có mùi mạnh để giữ sự thanh khiết cho mâm cỗ.
- Chọn hoa cúng phù hợp: Tránh sử dụng hoa ly trên bàn thờ vì loài hoa này biểu trưng cho sự chia ly.
- Giữ gìn vệ sinh và trật tự: Đảm bảo khu vực cúng sạch sẽ, không để côn trùng tiếp xúc với lễ vật và duy trì trật tự trong suốt buổi lễ.
Tuân thủ những lưu ý trên sẽ giúp buổi cúng giỗ diễn ra suôn sẻ, thể hiện lòng thành kính và giữ gìn nét đẹp truyền thống của gia đình.

Lưu Ý Khi Thực Hiện Cúng Giỗ Ông Bà
Thực hiện cúng giỗ ông bà là truyền thống quan trọng trong văn hóa Việt Nam, thể hiện lòng kính trọng và tưởng nhớ tổ tiên. Để buổi lễ diễn ra trang nghiêm và ý nghĩa, cần lưu ý một số điểm sau:
- Chuẩn bị lễ vật chu đáo: Sử dụng các món ăn truyền thống, tránh dùng đồ hộp hoặc thức ăn mua sẵn để thể hiện lòng thành kính.
- Giữ không gian trang nghiêm: Trong quá trình cúng, hạn chế cười đùa, nói chuyện lớn tiếng để duy trì sự tôn kính đối với người đã khuất.
- Tránh nêm nếm thức ăn trước khi cúng: Không nên ăn thử hoặc nêm nếm các món sẽ dâng cúng để giữ sự thanh tịnh và trang trọng của lễ vật.
- Không sử dụng các món ăn sống hoặc có mùi tanh: Tránh cúng các món như gỏi, đồ sống hoặc có mùi mạnh để giữ sự thanh khiết cho mâm cỗ.
- Chọn hoa cúng phù hợp: Tránh sử dụng hoa ly trên bàn thờ vì loài hoa này biểu trưng cho sự chia ly.
- Giữ gìn vệ sinh và trật tự: Đảm bảo khu vực cúng sạch sẽ, không để côn trùng tiếp xúc với lễ vật và duy trì trật tự trong suốt buổi lễ.
Tuân thủ những lưu ý trên sẽ giúp buổi cúng giỗ diễn ra suôn sẻ, thể hiện lòng thành kính và giữ gìn nét đẹp truyền thống của gia đình.
XEM THÊM:
Mẫu Văn Khấn Ngày Giỗ Thường
Trong truyền thống văn hóa Việt Nam, ngày giỗ thường là dịp quan trọng để con cháu tưởng nhớ và tri ân công đức của tổ tiên. Dưới đây là một mẫu văn khấn thường được sử dụng trong ngày giỗ:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân.
Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này.
Con kính lạy Tổ Tiên nội ngoại họ...
Tín chủ (chúng) con là:... Tuổi...
Ngụ tại:...
Hôm nay là ngày... tháng... năm... (Âm lịch).
Chính ngày giỗ của...
Thiết nghĩ người xưa vắng bóng, âm dương cách biệt. Năm qua tháng lại, ngày húy lâm đến. Chúng con cùng toàn thể gia quyến, nhất tâm sắm sửa lễ vật, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương dâng lên trước án.
Thành kính kính mời... (tên người đã khuất), mất ngày... tháng... năm..., mộ phần táng tại...
Cúi xin linh thiêng giáng về linh sàng, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu bình an, gia cảnh hưng long thịnh vượng.
Con lại kính mời các cụ Tổ Tiên nội ngoại, Tổ Khảo, Tổ Tỷ, Bá Thúc, Cô Di và toàn thể các hương linh gia tiên đồng lai hâm hưởng.
Tín chủ lại kính mời ngài Thổ Công, Táo Quân và chư vị Linh thần đồng lai giám cách thượng hưởng.
Tín chủ lại mời các vị vong linh tiền chủ, hậu chủ trong đất này cùng tới hâm hưởng.
Chúng con lễ bạc lòng thành, cúi xin chứng giám, phù hộ độ trì cho chúng con được bách sự cát tường, vạn sự bình an.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mẫu Văn Khấn Ngày Giỗ Thường
Trong truyền thống văn hóa Việt Nam, ngày giỗ thường là dịp quan trọng để con cháu tưởng nhớ và tri ân công đức của tổ tiên. Dưới đây là một mẫu văn khấn thường được sử dụng trong ngày giỗ:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân.
Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này.
Con kính lạy Tổ Tiên nội ngoại họ...
Tín chủ (chúng) con là:... Tuổi...
Ngụ tại:...
Hôm nay là ngày... tháng... năm... (Âm lịch).
Chính ngày giỗ của...
Thiết nghĩ người xưa vắng bóng, âm dương cách biệt. Năm qua tháng lại, ngày húy lâm đến. Chúng con cùng toàn thể gia quyến, nhất tâm sắm sửa lễ vật, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương dâng lên trước án.
Thành kính kính mời... (tên người đã khuất), mất ngày... tháng... năm..., mộ phần táng tại...
Cúi xin linh thiêng giáng về linh sàng, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu bình an, gia cảnh hưng long thịnh vượng.
Con lại kính mời các cụ Tổ Tiên nội ngoại, Tổ Khảo, Tổ Tỷ, Bá Thúc, Cô Di và toàn thể các hương linh gia tiên đồng lai hâm hưởng.
Tín chủ lại kính mời ngài Thổ Công, Táo Quân và chư vị Linh thần đồng lai giám cách thượng hưởng.
Tín chủ lại mời các vị vong linh tiền chủ, hậu chủ trong đất này cùng tới hâm hưởng.
Chúng con lễ bạc lòng thành, cúi xin chứng giám, phù hộ độ trì cho chúng con được bách sự cát tường, vạn sự bình an.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Mẫu Văn Khấn Ngày Giỗ Đầu
Ngày giỗ đầu, hay còn gọi là "Tiểu Tường", là dịp quan trọng để con cháu tưởng nhớ và tri ân công đức của người đã khuất sau một năm mất. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng trong ngày giỗ đầu:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy Đức Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần. Con kính lạy ngài Bản gia Táo Quân, ngài Bản gia Thổ Công, Long Mạch, Thần Tài. Con kính lạy các ngài Thần linh cai quản trong xứ này. Con kính lạy chư Gia Tiên Cao Tằng Tổ tiên nội ngoại họ [Họ tên]. Tín chủ (chúng) con là: [Họ tên], tuổi [Tuổi]. Ngụ tại: [Địa chỉ]. Hôm nay là ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm] (Âm lịch). Chính ngày giỗ đầu của [Họ tên người đã khuất], mất ngày [Ngày mất]. Năm qua tháng lại, vừa ngày húy lâm. Ơn võng cực xem bằng trời biển, nghĩa sinh thành không lúc nào quên. Càng nhớ công ơn gây cơ tạo nghiệp bao nhiêu, càng cảm thâm tình, không bề dãi tỏ. Nhân ngày chính giỗ, chúng con và toàn gia con cháu, nhất tâm sắm sửa lễ vật kính dâng, đốt nén tâm hương dãi tỏ tấc thành. Thành khẩn kính mời [Họ tên người đã khuất], mất ngày [Ngày mất], mộ phần táng tại [Địa điểm]. Kính thỉnh các tiên linh, gia tiên nội ngoại cùng về hưởng lễ, chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho con cháu trong nhà luôn an khang, thịnh vượng. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Trong văn khấn, các phần trong dấu [ ] cần được thay thế bằng thông tin cụ thể của gia đình và người đã khuất. Việc sử dụng mẫu văn khấn này giúp thể hiện lòng thành kính và duy trì nét văn hóa truyền thống trong việc tưởng nhớ tổ tiên.
Mẫu Văn Khấn Ngày Giỗ Đầu
Ngày giỗ đầu, hay còn gọi là "Tiểu Tường", là dịp quan trọng để con cháu tưởng nhớ và tri ân công đức của người đã khuất sau một năm mất. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng trong ngày giỗ đầu:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy Đức Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần. Con kính lạy ngài Bản gia Táo Quân, ngài Bản gia Thổ Công, Long Mạch, Thần Tài. Con kính lạy các ngài Thần linh cai quản trong xứ này. Con kính lạy chư Gia Tiên Cao Tằng Tổ tiên nội ngoại họ [Họ tên]. Tín chủ (chúng) con là: [Họ tên], tuổi [Tuổi]. Ngụ tại: [Địa chỉ]. Hôm nay là ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm] (Âm lịch). Chính ngày giỗ đầu của [Họ tên người đã khuất], mất ngày [Ngày mất]. Năm qua tháng lại, vừa ngày húy lâm. Ơn võng cực xem bằng trời biển, nghĩa sinh thành không lúc nào quên. Càng nhớ công ơn gây cơ tạo nghiệp bao nhiêu, càng cảm thâm tình, không bề dãi tỏ. Nhân ngày chính giỗ, chúng con và toàn gia con cháu, nhất tâm sắm sửa lễ vật kính dâng, đốt nén tâm hương dãi tỏ tấc thành. Thành khẩn kính mời [Họ tên người đã khuất], mất ngày [Ngày mất], mộ phần táng tại [Địa điểm]. Kính thỉnh các tiên linh, gia tiên nội ngoại cùng về hưởng lễ, chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho con cháu trong nhà luôn an khang, thịnh vượng. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Trong văn khấn, các phần trong dấu [ ] cần được thay thế bằng thông tin cụ thể của gia đình và người đã khuất. Việc sử dụng mẫu văn khấn này giúp thể hiện lòng thành kính và duy trì nét văn hóa truyền thống trong việc tưởng nhớ tổ tiên.
Mẫu Văn Khấn Ngày Giỗ Hết
Ngày giỗ hết, hay còn gọi là "Đại Tường", là dịp quan trọng để con cháu tưởng nhớ và tri ân công đức của người đã khuất sau khi mãn tang. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng trong ngày giỗ hết:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy Đức Đương cảnh Thành Hoàng chư vị Đại Vương. Con kính lạy ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân. Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này. Con kính lạy chư gia tiên Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ, Tổ Tiên nội ngoại họ [Họ tên]. Tín chủ (chúng) con là: [Họ tên], tuổi [Tuổi]. Ngụ tại: [Địa chỉ]. Hôm nay là ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm] (Âm lịch). Chính ngày giỗ hết của [Họ tên người đã khuất], mất ngày [Ngày mất]. Năm qua tháng lại vừa ngày giỗ hết. Ơn võng cực xem bằng trời biển, nghĩa sinh thành không lúc nào quên. Càng nhớ công ơn gây cơ tạo nghiệp bao nhiêu, càng cảm thâm tình, không bề dãi tỏ. Nhân ngày chính giỗ, chúng con và toàn gia con cháu, nhất tâm sắm sửa lễ vật kính dâng, đốt nén tâm hương dãi tỏ tấc thành. Thành khẩn kính mời [Họ tên người đã khuất], mất ngày [Ngày mất], mộ phần táng tại [Địa điểm]. Kính thỉnh các tiên linh, gia tiên nội ngoại cùng về hưởng lễ, chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho con cháu trong nhà luôn an khang, thịnh vượng. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Trong văn khấn, các phần trong dấu [ ] cần được thay thế bằng thông tin cụ thể của gia đình và người đã khuất. Việc sử dụng mẫu văn khấn này giúp thể hiện lòng thành kính và duy trì nét văn hóa truyền thống trong việc tưởng nhớ tổ tiên.
Mẫu Văn Khấn Ngày Giỗ Hết
Ngày giỗ hết, hay còn gọi là "Đại Tường", là dịp quan trọng để con cháu tưởng nhớ và tri ân công đức của người đã khuất sau khi mãn tang. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng trong ngày giỗ hết:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy Đức Đương cảnh Thành Hoàng chư vị Đại Vương. Con kính lạy ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân. Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này. Con kính lạy chư gia tiên Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ, Tổ Tiên nội ngoại họ [Họ tên]. Tín chủ (chúng) con là: [Họ tên], tuổi [Tuổi]. Ngụ tại: [Địa chỉ]. Hôm nay là ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm] (Âm lịch). Chính ngày giỗ hết của [Họ tên người đã khuất], mất ngày [Ngày mất]. Năm qua tháng lại vừa ngày giỗ hết. Ơn võng cực xem bằng trời biển, nghĩa sinh thành không lúc nào quên. Càng nhớ công ơn gây cơ tạo nghiệp bao nhiêu, càng cảm thâm tình, không bề dãi tỏ. Nhân ngày chính giỗ, chúng con và toàn gia con cháu, nhất tâm sắm sửa lễ vật kính dâng, đốt nén tâm hương dãi tỏ tấc thành. Thành khẩn kính mời [Họ tên người đã khuất], mất ngày [Ngày mất], mộ phần táng tại [Địa điểm]. Kính thỉnh các tiên linh, gia tiên nội ngoại cùng về hưởng lễ, chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho con cháu trong nhà luôn an khang, thịnh vượng. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Trong văn khấn, các phần trong dấu [ ] cần được thay thế bằng thông tin cụ thể của gia đình và người đã khuất. Việc sử dụng mẫu văn khấn này giúp thể hiện lòng thành kính và duy trì nét văn hóa truyền thống trong việc tưởng nhớ tổ tiên.
Mẫu Văn Khấn Cúng Giỗ Tại Nhà
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy tổ tiên nội ngoại, ông bà cha mẹ, chư vị hương linh.
Hôm nay là ngày... tháng... năm..., nhằm ngày giỗ của... (ghi rõ tên người mất, quan hệ với người khấn).
Tín chủ con là... (họ tên, địa chỉ người khấn).
Nhân ngày giỗ của..., chúng con thành tâm sắm sửa hương hoa, lễ vật, trầu rượu, dâng lên trước án.
Kính mời hương linh... (tên người mất) về hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu mạnh khỏe, gia đình hạnh phúc, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.
Kính mời chư vị gia tiên nội ngoại, hiển linh chứng giám, hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu trong nhà luôn an khang, thịnh vượng.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, vái 3 vái)
Mẫu Văn Khấn Cúng Giỗ Tại Mộ
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy tổ tiên nội ngoại, ông bà cha mẹ, chư vị hương linh.
Hôm nay là ngày... tháng... năm..., nhằm ngày giỗ của... (ghi rõ tên người mất, quan hệ với người khấn).
Tín chủ con là... (họ tên, địa chỉ người khấn).
Nhân ngày giỗ của..., chúng con thành tâm sắm sửa hương hoa, lễ vật, trầu rượu, dâng lên trước mộ phần.
Kính mời hương linh... (tên người mất) về hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu mạnh khỏe, gia đình hạnh phúc, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.
Kính mời chư vị gia tiên nội ngoại, hiển linh chứng giám, hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu trong nhà luôn an khang, thịnh vượng.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, vái 3 vái)
Mẫu Văn Khấn Cúng Giỗ Gia Tiên
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy tổ tiên nội ngoại, ông bà cha mẹ, chư vị hương linh.
Hôm nay là ngày... tháng... năm..., nhằm ngày giỗ của... (ghi rõ tên người mất, quan hệ với người khấn).
Tín chủ con là... (họ tên, địa chỉ người khấn).
Nhân ngày giỗ của..., chúng con thành tâm sắm sửa hương hoa, lễ vật, trầu rượu, dâng lên trước án.
Kính mời hương linh... (tên người mất) về hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu mạnh khỏe, gia đình hạnh phúc, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.
Kính mời chư vị gia tiên nội ngoại, hiển linh chứng giám, hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu trong nhà luôn an khang, thịnh vượng.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, vái 3 vái)
Mẫu Văn Khấn Cúng Giỗ Người Mới Mất
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.
Con kính lạy ngài Đương niên Hành khiển, ngài Bản cảnh Thành hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy gia tiên nội ngoại, chư vị hương linh.
Hôm nay là ngày... tháng... năm..., đúng giỗ đầu của... (họ tên người mất, quan hệ với người khấn).
Tín chủ con là... (họ tên, địa chỉ người khấn).
Nhân ngày giỗ đầu của..., chúng con thành tâm sắm sửa hương đăng, hoa quả, lễ vật kính dâng.
Cúi xin chư vị gia tiên, ông bà cha mẹ, cùng hương linh... về hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu mạnh khỏe, gia đạo bình an, làm ăn thuận lợi.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, vái 3 vái)
Mẫu Văn Khấn Cúng Giỗ Ông Bà Tổ Tiên
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy tổ tiên nội ngoại, ông bà cha mẹ, chư vị hương linh.
Hôm nay là ngày... tháng... năm..., nhằm ngày giỗ của... (ghi rõ tên người mất, quan hệ với người khấn).
Tín chủ con là... (họ tên, địa chỉ người khấn).
Nhân ngày giỗ của..., chúng con thành tâm sắm sửa hương hoa, lễ vật, trầu rượu, dâng lên trước án.
Kính mời hương linh... (tên người mất) về hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu mạnh khỏe, gia đình hạnh phúc, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.
Kính mời chư vị gia tiên nội ngoại, hiển linh chứng giám, hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu trong nhà luôn an khang, thịnh vượng.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, vái 3 vái)
Mẫu Văn Khấn Cúng Giỗ Theo Phong Tục Địa Phương
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy tổ tiên nội ngoại, ông bà cha mẹ, chư vị hương linh.
Hôm nay là ngày... tháng... năm..., nhằm ngày giỗ của... (ghi rõ tên người mất, quan hệ với người khấn).
Tín chủ con là... (họ tên, địa chỉ người khấn).
Nhân ngày giỗ của..., chúng con thành tâm sắm sửa hương hoa, lễ vật, trầu rượu, dâng lên trước án.
Kính mời hương linh... (tên người mất) về hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu mạnh khỏe, gia đình hạnh phúc, công việc hanh thông, mọi sự tốt lành.
Kính mời chư vị gia tiên nội ngoại, hiển linh chứng giám, hưởng thụ lễ vật, phù hộ độ trì cho con cháu trong nhà luôn an khang, thịnh vượng.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, vái 3 vái)