Bảng Mệnh Các Tuổi: Hướng Dẫn Tra Cứu Ngũ Hành Theo Năm Sinh

Chủ đề bảng mệnh các tuổi: Bảng Mệnh Các Tuổi giúp bạn xác định mệnh ngũ hành dựa trên năm sinh, hỗ trợ trong việc lựa chọn màu sắc, vật phẩm phong thủy phù hợp. Bài viết cung cấp hướng dẫn chi tiết và bảng tra cứu dễ hiểu, giúp bạn ứng dụng hiệu quả kiến thức phong thủy vào cuộc sống hàng ngày.

Bảng tra mệnh ngũ hành theo năm sinh

Dưới đây là bảng tra cứu mệnh ngũ hành dựa trên năm sinh, giúp bạn xác định mệnh của mình để áp dụng trong phong thủy và cuộc sống hàng ngày:

Năm Sinh Tuổi Can Chi Ngũ Hành Nạp Âm Ý Nghĩa
1960 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đất trên tường
1961 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Đất trên tường
1962 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Vàng pha bạc
1963 Quý Mão Kim Bạch Kim Vàng pha bạc
1964 Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to
1965 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to
1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời
1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời
1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà
1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà
1970 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức
1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức
1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu
1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu
1974 Giáp Dần Đại Khê Thủy Nước khe lớn
1975 Ất Mão Đại Khê Thủy Nước khe lớn
1976 Bính Thìn Sa Trung Thổ Đất pha cát
1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đất pha cát
1978 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời
1979 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời
1980 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Gỗ cây thạch lựu
1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Gỗ cây thạch lựu
1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Nước biển lớn
1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy Nước biển lớn
1984 Giáp Tý Hải Trung Kim Vàng trong biển
1985 Ất Sửu Hải Trung Kim Vàng trong biển
1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa Lửa trong lò
1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa

Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng
Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng

Cách tính cung mệnh theo tuổi

Cung mệnh (hay còn gọi là cung phi) trong phong thủy được xác định dựa trên năm sinh âm lịch và giới tính của mỗi người. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để bạn tự tính cung mệnh của mình:

  1. Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch

    Hãy xác định chính xác năm sinh âm lịch của bạn. Nếu bạn sinh trước Tết Nguyên Đán, năm sinh âm lịch có thể khác với năm sinh dương lịch.

  2. Bước 2: Tính tổng các chữ số trong năm sinh

    Cộng tất cả các chữ số trong năm sinh lại với nhau.

    Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1990, ta có: 1 + 9 + 9 + 0 = 19.

  3. Bước 3: Chia tổng cho 9 và xác định số dư

    Lấy tổng vừa tính được chia cho 9, ghi lại số dư.

    Ví dụ: 19 chia 9 được 2, dư 1.

    • Nếu tổng chia hết cho 9 (số dư bằng 0), thì lấy số 9.
    • Nếu tổng nhỏ hơn 9, thì lấy chính số đó.
  4. Bước 4: Tra cứu cung mệnh dựa trên số dư và giới tính

    Sử dụng số dư và giới tính của bạn để tra cứu cung mệnh theo bảng dưới đây:

    Số dư Nam Nữ
    1 Khảm Cấn
    2 Ly Càn
    3 Cấn Đoài
    4 Đoài Cấn
    5 Càn Ly
    6 Khôn Khảm
    7 Tốn Khôn
    8 Chấn Chấn
    9 Khôn Tốn

    Ví dụ: Với số dư là 1, nam giới sẽ có cung Khảm, nữ giới có cung Cấn.

Việc xác định đúng cung mệnh giúp bạn ứng dụng hiệu quả trong phong thủy, từ việc chọn hướng nhà, màu sắc phù hợp đến việc lựa chọn đối tác kinh doanh hay hôn nhân.

Ứng dụng của bảng mệnh trong phong thủy

Bảng mệnh theo ngũ hành không chỉ giúp xác định mệnh của mỗi người mà còn có nhiều ứng dụng quan trọng trong phong thủy, hỗ trợ cải thiện chất lượng cuộc sống và thu hút may mắn. Dưới đây là một số ứng dụng tiêu biểu:

  • Lựa chọn màu sắc phù hợp:

    Việc chọn màu sắc dựa trên mệnh ngũ hành giúp tăng cường năng lượng tích cực và hạn chế tác động tiêu cực. Ví dụ:

    • Người mệnh Kim nên chọn màu trắng, xám (màu bản mệnh) hoặc vàng, nâu đất (màu tương sinh thuộc Thổ).
    • Người mệnh Mộc nên chọn màu xanh lá cây (màu bản mệnh) hoặc đen, xanh nước biển (màu tương sinh thuộc Thủy).
  • Chọn hướng nhà và bố trí nội thất:

    Dựa vào mệnh ngũ hành, việc chọn hướng nhà và sắp xếp nội thất phù hợp sẽ tạo không gian sống hài hòa và thuận lợi. Ví dụ:

    • Người mệnh Thủy nên chọn nhà hướng Bắc để tăng cường năng lượng tích cực.
    • Người mệnh Hỏa nên tránh hướng Bắc và ưu tiên hướng Nam hoặc Đông Nam.
  • Lựa chọn vật phẩm phong thủy:

    Việc chọn vật phẩm phong thủy hợp mệnh giúp tăng cường vận may và bảo vệ sức khỏe. Ví dụ:

    • Người mệnh Thổ có thể sử dụng đá thạch anh vàng để tăng cường năng lượng.
    • Người mệnh Kim nên chọn các vật phẩm bằng kim loại như đồng hồ, chuông gió.
  • Chọn nghề nghiệp phù hợp:

    Mệnh ngũ hành cũng có thể định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân. Ví dụ:

    • Người mệnh Mộc phù hợp với các nghề liên quan đến giáo dục, y tế, môi trường.
    • Người mệnh Hỏa thích hợp với các nghề về công nghệ, marketing, nghệ thuật.

Hiểu và ứng dụng đúng bảng mệnh trong phong thủy sẽ giúp bạn đưa ra những lựa chọn phù hợp, tối ưu hóa năng lượng tích cực và đạt được thành công trong cuộc sống.

Từ Nghiện Game Đến Lập Trình Ra Game
Hành Trình Kiến Tạo Tương Lai Số - Bố Mẹ Cần Biết

Bảng mệnh và tương sinh - tương khắc

Trong phong thủy, mỗi người đều có một mệnh ngũ hành riêng, được xác định dựa trên năm sinh. Hiểu rõ về mệnh của mình cùng với các quy luật tương sinh, tương khắc sẽ giúp bạn đưa ra những lựa chọn phù hợp trong cuộc sống.

Bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh

Dưới đây là bảng tra cứu mệnh ngũ hành cho một số năm sinh:

Năm sinh Tuổi Mệnh ngũ hành
1990 Canh Ngọ Thổ (Lộ Bàng Thổ)
1991 Tân Mùi Thổ (Lộ Bàng Thổ)
1992 Nhâm Thân Kim (Kiếm Phong Kim)
1993 Quý Dậu Kim (Kiếm Phong Kim)
1994 Giáp Tuất Hỏa (Sơn Đầu Hỏa)
1995 Ất Hợi Hỏa (Sơn Đầu Hỏa)

(Lưu ý: Đây chỉ là một phần của bảng tra cứu. Để biết chính xác mệnh ngũ hành của mình, bạn nên tra cứu theo năm sinh cụ thể.)

Quy luật tương sinh trong ngũ hành

Quy luật tương sinh mô tả mối quan hệ hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau giữa các hành:

  • Mộc sinh Hỏa: Gỗ cháy tạo ra lửa.
  • Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi vật thành tro, tạo thành đất.
  • Thổ sinh Kim: Kim loại được hình thành trong lòng đất.
  • Kim sinh Thủy: Kim loại nung chảy tạo ra dạng lỏng.
  • Thủy sinh Mộc: Nước nuôi dưỡng cây cối phát triển.

Quy luật tương khắc trong ngũ hành

Quy luật tương khắc mô tả mối quan hệ chế ngự, cản trở lẫn nhau giữa các hành:

  • Mộc khắc Thổ: Cây cối hút chất dinh dưỡng từ đất.
  • Thổ khắc Thủy: Đất ngăn chặn dòng chảy của nước.
  • Thủy khắc Hỏa: Nước dập tắt lửa.
  • Hỏa khắc Kim: Lửa làm tan chảy kim loại.
  • Kim khắc Mộc: Kim loại được dùng để chặt cây.

Việc nắm vững các quy luật tương sinh và tương khắc giúp bạn áp dụng hiệu quả trong việc lựa chọn màu sắc, hướng nhà, nghề nghiệp và nhiều khía cạnh khác trong cuộc sống, nhằm đạt được sự hài hòa và thành công.

Bảng mệnh 12 con giáp

Trong phong thủy, mỗi năm sinh âm lịch tương ứng với một con giáp và một mệnh ngũ hành nhất định. Việc xác định đúng mệnh ngũ hành giúp bạn hiểu rõ hơn về tính cách, vận mệnh và đưa ra những lựa chọn phù hợp trong cuộc sống. Dưới đây là bảng tra cứu mệnh ngũ hành cho 12 con giáp theo năm sinh:

Năm sinh Con giáp Mệnh ngũ hành
1948, 2008 Mậu Tý Hỏa (Tích Lịch Hỏa)
1949, 2009 Kỷ Sửu Hỏa (Tích Lịch Hỏa)
1950, 2010 Canh Dần Mộc (Tùng Bách Mộc)
1951, 2011 Tân Mão Mộc (Tùng Bách Mộc)
1952, 2012 Nhâm Thìn Thủy (Trường Lưu Thủy)
1953, 2013 Quý Tỵ Thủy (Trường Lưu Thủy)
1954, 2014 Giáp Ngọ Kim (Sa Trung Kim)
1955, 2015 Ất Mùi Kim (Sa Trung Kim)
1956, 2016 Bính Thân Hỏa (Sơn Hạ Hỏa)
1957, 2017 Đinh Dậu Hỏa (Sơn Hạ Hỏa)
1958, 2018 Mậu Tuất Mộc (Bình Địa Mộc)
1959, 2019 Kỷ Hợi Mộc (Bình Địa Mộc)
1960, 2020 Canh Tý Thổ (Bích Thượng Thổ)
1961, 2021 Tân Sửu Thổ (Bích Thượng Thổ)
1962, 2022 Nhâm Dần Kim (Kim Bạch Kim)
1963, 2023 Quý Mão Kim (Kim Bạch Kim)
1964, 2024 Giáp Thìn Hỏa (Phú Đăng Hỏa)
1965, 2025 Ất Tỵ Hỏa (Phú Đăng Hỏa)
1966, 2026 Bính Ngọ Thủy (Thiên Hà Thủy)
1967, 2027 Đinh Mùi Thủy (Thiên Hà Thủy)
1968, 2028 Mậu Thân Thổ (Đại Dịch Thổ)
1969, 2029 Kỷ Dậu Thổ (Đại Dịch Thổ)
1970, 2030 Canh Tuất Kim (Thoa Xuyến Kim)
1971, 2031 Tân Hợi Kim (Thoa Xuyến Kim)
1972, 2032 Nhâm Tý Mộc (Tang Đố Mộc)
1973, 2033 Quý Sửu Mộc (Tang Đố Mộc)
1974, 2034 Giáp Dần Thủy (Đại Khê Thủy)
1975, 2035 Ất Mão Thủy (Đại Khê Thủy)
1976, 2036 Bính Thìn Thổ (Sa Trung Thổ)
1977, 2037 Đinh Tỵ
Lập trình Scratch cho trẻ 8-11 tuổi
Ghép Khối Tư Duy - Kiến Tạo Tương Lai Số

Bảng tra mệnh theo thập kỷ

Trong phong thủy, việc xác định mệnh ngũ hành dựa trên năm sinh giúp hiểu rõ hơn về tính cách, vận mệnh và lựa chọn phù hợp trong cuộc sống. Dưới đây là bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo thập kỷ, dựa trên sự kết hợp giữa Thiên Can và Địa Chi trong hệ thống Lục Thập Hoa Giáp:

Thập kỷ Tuổi Mệnh ngũ hành
1900-1909 Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy
1910-1919 Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Quý Mùi Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy
1920-1929 Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tỵ Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy
1930-1939 Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất, Quý Hợi Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy
1940-1949 Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Quý Mùi Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy
1950-1959 Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tỵ Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy
1960-1969 Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất, Quý Hợi Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy
1970-1979 Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Quý Mùi Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy
1980-1989 Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tỵ Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy
1990-1999 Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất, Quý Hợi Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy
2000-2009 Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Quý Mùi Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy
2010-2019 Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tỵ Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy
2020-2029 Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất, Quý Hợi Kim, Hỏa, Mộc, Thổ, Thủy

Lưu ý khi tra cứu bảng mệnh

Khi tra cứu bảng mệnh ngũ hành dựa trên năm sinh, bạn nên lưu ý những điểm sau để đảm bảo thông tin chính xác và phù hợp:

  1. Xác định năm sinh chính xác: Nên sử dụng năm sinh âm lịch, vì trong phong thủy và tử vi, năm âm lịch được coi trọng hơn.​:contentReference[oaicite:0]{index=0}
  2. Hiểu rõ về ngũ hành và cung mệnh: Ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi mệnh có mối quan hệ tương sinh, tương khắc ảnh hưởng đến cuộc sống. Cung mệnh giúp xác định hướng tốt xấu, màu sắc phù hợp và các yếu tố phong thủy khác.​:contentReference[oaicite:1]{index=1}
  3. Phân biệt giữa mệnh ngũ hành và cung mệnh: Mệnh ngũ hành xác định yếu tố bản mệnh của bạn, trong khi cung mệnh (hay cung phi) liên quan đến hướng và các yếu tố phong thủy khác.​:contentReference[oaicite:2]{index=2}
  4. Chú ý đến giới tính khi tra cứu cung mệnh: Cách tính cung mệnh có sự khác biệt giữa nam và nữ. Ví dụ, cùng một năm sinh nhưng giới tính khác nhau sẽ có cung mệnh khác nhau.​:contentReference[oaicite:3]{index=3}
  5. Sử dụng nguồn thông tin uy tín: Nên tham khảo từ các trang web chuyên về phong thủy hoặc từ các chuyên gia để đảm bảo độ tin cậy của thông tin.​:contentReference[oaicite:4]{index=4}
  6. Không nên quá phụ thuộc vào bảng mệnh: Bảng mệnh chỉ mang tính tham khảo. Cuộc sống còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, không chỉ dựa trên mệnh ngũ hành.​:contentReference[oaicite:5]{index=5}

Những lưu ý trên sẽ giúp bạn tra cứu và áp dụng thông tin từ bảng mệnh một cách hiệu quả và phù hợp với bản thân.

Bài Viết Nổi Bật