Bảng Sao Chiếu Mệnh 2020: Hướng Dẫn Chi Tiết và Mẫu Văn Khấn

Chủ đề bảng sao chiếu mệnh năm 2018: Năm 2020, việc xác định sao chiếu mệnh đóng vai trò quan trọng trong đời sống tâm linh của người Việt. Bài viết này cung cấp bảng sao chiếu mệnh theo tuổi, ý nghĩa của từng sao và hướng dẫn cúng dâng sao giải hạn chi tiết, giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho năm mới.

Giới thiệu về Sao Chiếu Mệnh

Sao chiếu mệnh là một khái niệm quan trọng trong văn hóa phương Đông, đặc biệt là trong lĩnh vực tử vi và phong thủy. Theo quan niệm này, mỗi người hàng năm sẽ được một trong chín sao thuộc hệ thống Cửu Diệu chiếu mệnh, ảnh hưởng đến vận trình cuộc sống trong năm đó.

Hệ thống Cửu Diệu bao gồm chín sao luân phiên chiếu mệnh mỗi năm, ảnh hưởng đến vận trình cuộc sống của mỗi người. Các sao này có sao tốt, sao xấu, mỗi sao lại mang đến tác động khác nhau.

Các sao được phân loại như sau:

  • Sao tốt (Cát tinh): Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức.
  • Sao trung bình: Vân Hán, Thổ Tú.
  • Sao xấu (Hung tinh): Kế Đô, La Hầu, Thái Bạch.

Mỗi sao có những đặc điểm và ảnh hưởng riêng biệt đến cuộc sống của người được chiếu mệnh. Việc xác định sao chiếu mệnh giúp mỗi người chuẩn bị tâm lý và có những biện pháp phù hợp để đón nhận hoặc hóa giải tác động của sao đó trong năm.

Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng
Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng

Các loại Sao Chiếu Mệnh

Trong hệ thống Cửu Diệu, mỗi năm mỗi người sẽ được một trong chín sao chiếu mệnh, ảnh hưởng đến vận trình cuộc sống. Các sao này được phân loại như sau:

  • Sao Tốt (Cát Tinh):
    • Thái Dương: Mang lại may mắn, tài lộc, đặc biệt tốt cho nam giới.
    • Thái Âm: Đem đến phúc lộc, hạnh phúc, đặc biệt tốt cho nữ giới.
    • Mộc Đức: Tốt cho cả nam và nữ, mang lại sự an vui, thịnh vượng.
  • Sao Trung Bình:
    • Vân Hớn: Ảnh hưởng nhẹ, cần chú ý lời nói để tránh thị phi.
    • Thổ Tú: Có thể gặp trở ngại nhỏ, cần kiên trì vượt qua.
    • Thủy Diệu: Mang đến tài lộc nhưng cũng cần đề phòng tai nạn sông nước.
  • Sao Xấu (Hung Tinh):
    • La Hầu: Dễ gặp chuyện thị phi, tranh chấp, cần cẩn trọng.
    • Kế Đô: Có thể gặp khó khăn, buồn phiền, nên giữ tâm lý tích cực.
    • Thái Bạch: Hao tài, cần quản lý tài chính cẩn thận.

Việc xác định sao chiếu mệnh giúp mỗi người chuẩn bị tâm lý và có biện pháp phù hợp để đón nhận hoặc hóa giải tác động của sao đó trong năm.

Bảng Sao Chiếu Mệnh theo tuổi năm 2020

Trong năm 2020, mỗi người sẽ có một sao chiếu mệnh khác nhau tùy theo tuổi và giới tính. Dưới đây là bảng tổng hợp sao chiếu mệnh cho các tuổi trong năm 2020:

< ::contentReference[oaicite:0]{index=0} Search Reason ChatGPT can make mistakes. Check important info. ?
Tuổi Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Mậu Tý 1948 La Hầu - Tam Kheo Kế Đô - Thiên Tinh
Canh Tý 1960 Kế Đô - Địa Võng Thái Dương - Địa Võng
Nhâm Tý 1972 Thái Bạch - Toán Tận Thái Âm - Huỳnh Tuyền
Giáp Tý 1984 La Hầu - Tam Kheo Kế Đô - Thiên Tinh
Bính Tý 1996 Kế Đô - Địa Võng Thái Dương - Địa Võng
Kỷ Sửu 1949 Mộc Đức - Huỳnh Tuyền Thủy Diệu - Toán Tận
Tân Sửu 1961 Vân Hớn - Thiên La La Hầu - Diêm Vương
Quý Sửu 1973 Thủy Diệu - Thiên Tinh Mộc Đức - Tam Kheo
Ất Sửu 1985 Mộc Đức - Huỳnh Tuyền Thủy Diệu - Toán Tận
Đinh Sửu 1997 Vân Hớn - Thiên La La Hầu - Diêm Vương
Canh Dần 1950 Thái Âm - Diêm Vương Thái Bạch - Thiên La
Nhâm Dần 1962 Thái Dương - Thiên La Thổ Tú - Diêm Vương
Giáp Dần 1974 Thổ Tú - Ngũ Mộ Vân Hớn - Ngũ Mộ
Bính Dần 1986 Thái Âm - Diêm Vương Thái Bạch - Thiên La
Mậu Dần 1998 Thái Dương - Toán Tận Thổ Tú - Huỳnh Tuyền
Tân Mão 1951 Kế Đô - Địa Võng Thái Dương - Địa Võng
Quý Mão 1963 Thái Bạch - Toán Tận Thái Âm - Huỳnh Tuyền
Ất Mão 1975 La Hầu - Tam Kheo Kế Đô - Thiên Tinh
Đinh Mão 1987 Kế Đô - Địa Võng Thái Dương - Địa Võng
Kỷ Mão 1999 Thái Bạch - Thiên Tinh Thái Âm - Tam Kheo
Nhâm Thìn 1952 Vân Hớn - Địa Võng La Hầu - Địa Võng
Giáp Thìn 1964 Thủy Diệu - Thiên Tinh Mộc Đức - Tam Kheo
Bính Thìn 1976 Mộc Đức - Huỳnh Tuyền Thủy Diệu - Toán Tận
Mậu Thìn 1988 Vân Hớn - Thiên La La Hầu - Diêm Vương
Từ Nghiện Game Đến Lập Trình Ra Game
Hành Trình Kiến Tạo Tương Lai Số - Bố Mẹ Cần Biết

Ý nghĩa của từng Sao Chiếu Mệnh

Trong hệ thống Cửu Diệu, mỗi người hàng năm sẽ có một trong chín sao chiếu mệnh, ảnh hưởng đến vận trình cuộc sống. Dưới đây là ý nghĩa của từng sao:

Sao Ý nghĩa
Thái Dương Sao cát tinh, chủ về sự phát triển công danh, thịnh vượng và nhiều tin vui, đặc biệt tốt cho nam giới.
Thái Âm Sao cát tinh, mang lại may mắn về tiền bạc, hạnh phúc và đạt được ước mơ, đặc biệt tốt cho nữ giới.
Mộc Đức Sao cát tinh, chủ về sự an vui, hòa hợp trong gia đình và công việc thuận lợi.
Vân Hớn Sao trung tính, cần chú ý lời nói để tránh thị phi và giữ gìn sức khỏe.
Thổ Tú Sao trung tính, có thể gặp khó khăn nhỏ về công việc và gia đạo, nhưng đều có thể vượt qua.
Thủy Diệu Sao trung tính, mang lại tài lộc nhưng cần cẩn trọng khi đi lại đường thủy.
La Hầu Sao hung tinh, cần đề phòng thị phi và giữ gìn sức khỏe.
Kế Đô Sao hung tinh, có thể gặp chuyện không vui nhưng nếu kiên trì sẽ vượt qua.
Thái Bạch Sao hung tinh, cần chú ý về tài chính và sức khỏe.

Việc hiểu rõ ý nghĩa của từng sao chiếu mệnh giúp mỗi người có sự chuẩn bị tốt hơn cho năm mới, tận dụng cơ hội và vượt qua thử thách một cách hiệu quả.

Cách cúng dâng sao giải hạn

Cúng dâng sao giải hạn là một nghi thức truyền thống nhằm cầu mong bình an và hóa giải vận hạn. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để thực hiện lễ cúng tại nhà:

1. Chuẩn bị lễ vật

  • Hương
  • Hoa tươi: Thường là hoa cúc vàng hoặc hoa đồng tiền.
  • Ngũ quả: Năm loại trái cây tươi, sạch sẽ.
  • Trầu cau
  • Rượu
  • Nước
  • Tiền vàng
  • Gạo
  • Muối
  • Xôi
  • Chè

2. Chuẩn bị bài vị

Bài vị cúng sao giải hạn nên được viết trên giấy có màu sắc tương ứng với ngũ hành của từng sao. Sau đó, dán bài vị lên một chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở giữa phía trong cùng của bàn lễ.

3. Chọn thời gian và địa điểm cúng

  • Thời gian: Thích hợp nhất là vào tối ngày Rằm tháng Giêng, khoảng 19h.
  • Địa điểm: Nên cúng ngoài trời, có thể ở sân trước nhà hoặc trên sân thượng.

4. Tiến hành lễ cúng

  1. Bày trí bàn lễ: Đặt bàn hướng về phía sao cần cúng.
  2. Sắp xếp nến: Theo sơ đồ của từng sao.
  3. Thắp hương và đèn: Thể hiện lòng thành kính.
  4. Đọc văn khấn: Thành tâm cầu nguyện bình an và may mắn.

5. Hoàn tất lễ cúng

  1. Chờ hương cháy hết, vái lạy 3 lần để tạ lễ.
  2. Hóa vàng mã, văn khấn và bài vị.
  3. Thu dọn lễ vật và bàn cúng.

Thực hiện lễ cúng với lòng thành tâm sẽ giúp gia đình bạn cảm thấy an yên và tự tin hơn trong cuộc sống.

Lập trình Scratch cho trẻ 8-11 tuổi
Ghép Khối Tư Duy - Kiến Tạo Tương Lai Số

Văn khấn dâng sao giải hạn Sao Thái Bạch

Để thực hiện lễ cúng dâng sao giải hạn cho Sao Thái Bạch, bạn có thể tham khảo bài văn khấn sau:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên]

Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ cung nghênh và giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự an lành, tránh mọi điều dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Sau khi hoàn thành lễ cúng, chờ hương cháy hết, tiến hành hóa sớ, bài vị và tiền vàng, sau đó rắc muối gạo bốn phương tám hướng để hoàn tất nghi thức.

Văn khấn dâng sao giải hạn Sao La Hầu

Để thực hiện lễ cúng dâng sao giải hạn cho Sao La Hầu, bạn có thể tham khảo bài văn khấn sau:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao La Hầu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Sau khi hoàn thành lễ cúng, chờ hương cháy hết, tiến hành hóa sớ, bài vị và tiền vàng, sau đó rắc muối gạo bốn phương tám hướng để hoàn tất nghi thức.

Văn khấn dâng sao giải hạn Sao Kế Đô

Để thực hiện lễ cúng dâng sao giải hạn cho Sao Kế Đô, bạn có thể tham khảo bài văn khấn sau:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Địa Cung Thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu Quân.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Sau khi hoàn thành lễ cúng, chờ hương cháy hết, tiến hành hóa sớ, bài vị và tiền vàng, sau đó rắc muối gạo bốn phương tám hướng để hoàn tất nghi thức.

Lập trình cho học sinh 8-18 tuổi
Học Lập Trình Sớm - Làm Chủ Tương Lai Số

Văn khấn dâng sao giải hạn Sao Thổ Tú

Để thực hiện lễ cúng giải hạn cho Sao Thổ Tú, gia chủ cần chuẩn bị các lễ vật và bài văn khấn phù hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:

1. Lễ vật cần chuẩn bị

  • 5 cây nến hoặc 5 cây đèn dầu sắp xếp theo sơ đồ chuẩn
  • Bài vị cúng sao Thổ Tú
  • Trầu cau
  • Nước
  • Hương hoa
  • Rượu
  • Gạo và muối
  • Tiền vàng

2. Thời gian và hướng cúng

  • Thời gian: Ngày 19 âm lịch hàng tháng
  • Hướng cúng: Chính Tây

3. Bài văn khấn

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.

Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên]

Hôm nay là ngày 19 tháng [tháng âm lịch] năm [năm âm lịch], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) [địa chỉ], để làm lễ cúng sao giải hạn Sao chiếu mệnh Thổ Tú.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn khấn dâng sao giải hạn Sao Vân Hớn

Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chư tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: ..........................................

Hôm nay là ngày ..... tháng ...... năm ......, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) .......................... để làm lễ cúng sao giải hạn sao Vân Hớn chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn khấn dâng sao cầu an Sao Thái Dương

Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: ..........................................

Hôm nay là ngày ..... tháng ...... năm ......, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) .......................... để làm lễ dâng sao cầu an, nguyện cầu sao Thái Dương chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn khấn dâng sao cầu an Sao Mộc Đức

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên]

Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn khấn dâng sao cầu an Sao Thái Âm

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên]

Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn khấn dâng sao cầu an Sao Thủy Diệu

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên]

Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Bài Viết Nổi Bật