Bảng Sao Chiếu Mệnh Năm 2021: Hướng Dẫn Chi Tiết và Văn Khấn Giải Hạn

Chủ đề bảng sao chiếu mệnh năm 2021: Bài viết "Bảng Sao Chiếu Mệnh Năm 2021" cung cấp thông tin chi tiết về các sao chiếu mệnh trong năm Tân Sửu, ý nghĩa của từng sao và các mẫu văn khấn tương ứng. Qua đó, bạn sẽ hiểu rõ hơn về vận hạn của mình và biết cách thực hiện nghi lễ giải hạn phù hợp để đón nhận một năm mới an lành và thuận lợi.

Giới thiệu về Sao Chiếu Mệnh

Theo quan niệm dân gian, mỗi người hàng năm đều có một ngôi sao trong hệ thống Cửu Diệu Tinh Quân chiếu mệnh, ảnh hưởng đến vận trình cuộc sống. Hệ thống này gồm 9 sao luân phiên chiếu mệnh mỗi năm, bao gồm:

  • Thái Dương
  • Thái Âm
  • Thái Bạch
  • Vân Hớn
  • Mộc Đức
  • Thổ Tú
  • Thủy Diệu
  • La Hầu
  • Kế Đô

Mỗi sao mang đến tác động khác nhau đối với cuộc sống của con người. Cụ thể:

  • Sao tốt (Cát tinh): Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức.
  • Sao trung bình: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu.
  • Sao xấu (Hung tinh): La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch.

Việc xác định sao chiếu mệnh giúp mỗi người nắm bắt được vận hạn của mình trong năm, từ đó có những biện pháp phù hợp để hóa giải hoặc tăng cường vận may.

Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng
Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng

Danh sách các Sao Chiếu Mệnh

Theo quan niệm dân gian, mỗi người hàng năm đều có một ngôi sao trong hệ thống Cửu Diệu Tinh Quân chiếu mệnh, ảnh hưởng đến vận trình cuộc sống. Dưới đây là danh sách các sao chiếu mệnh và ý nghĩa của chúng:

Tên Sao Loại Sao Ý Nghĩa
Thái Dương Cát tinh Đem lại may mắn, công danh và tài lộc cho nam giới.
Thái Âm Cát tinh Mang lại phúc lộc, hạnh phúc, đặc biệt tốt cho nữ giới.
Mộc Đức Cát tinh Chủ về sự an vui, hòa hợp và tài lộc.
Vân Hớn Trung tinh Chủ về bệnh tật, khẩu thiệt nhưng mức độ nhẹ.
Thổ Tú Trung tinh Đem lại sự trắc trở, tiểu nhân quấy phá nhưng không nghiêm trọng.
Thủy Diệu Trung tinh Mang đến tài lộc nhưng cũng dễ gặp thị phi.
La Hầu Hung tinh Chủ về tai tiếng, tranh chấp và bệnh tật.
Kế Đô Hung tinh Đem lại vận rủi, thị phi và khó khăn.
Thái Bạch Hung tinh Chủ về hao tài, tốn của và bệnh tật.

Việc xác định sao chiếu mệnh giúp mỗi người nắm bắt được vận hạn của mình trong năm, từ đó có những biện pháp phù hợp để hóa giải hoặc tăng cường vận may.

Bảng tra cứu Sao Chiếu Mệnh năm 2021

Việc xác định sao chiếu mệnh giúp mỗi người nắm bắt được vận hạn của mình trong năm, từ đó có những biện pháp phù hợp để hóa giải hoặc tăng cường vận may. Dưới đây là bảng tra cứu sao chiếu mệnh cho năm 2021 theo tuổi và giới tính:

Tuổi Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Kỷ Sửu 1949 La Hầu - Tam Kheo Kế Đô - Thiên Tinh
Tân Sửu 1961 Kế Đô - Địa Võng Thái Dương - Địa Võng
Quý Sửu 1973 Thái Bạch - Toán Tận Thái Âm - Huỳnh Tuyển
Ất Sửu 1985 La Hầu - Tam Kheo Kế Đô - Thiên Tinh
Đinh Sửu 1997 Kế Đô - Địa Võng Thái Dương - Địa Võng
Canh Dần 1950 Mộc Đức - Huỳnh Tuyển Thủy Diệu - Toán Tận
Nhâm Dần 1962 Vân Hớn - Thiên La La Hầu - Diêm Vương
Giáp Dần 1974 Thủy Diệu - Thiên Tinh Mộc Đức - Tam Kheo
Bính Dần 1986 Mộc Đức - Huỳnh Tuyển Thủy Diệu - Toán Tận
Mậu Dần 1998 Vân Hớn - Thiên La La Hầu - Diêm Vương

Lưu ý: Bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết chính xác sao chiếu mệnh của mình, bạn nên tra cứu thêm thông tin từ các nguồn uy tín hoặc chuyên gia phong thủy.

Từ Nghiện Game Đến Lập Trình Ra Game
Hành Trình Kiến Tạo Tương Lai Số - Bố Mẹ Cần Biết

Cách tính và xác định Sao Chiếu Mệnh

Việc xác định sao chiếu mệnh hàng năm giúp mỗi người nắm bắt được vận hạn của mình, từ đó có biện pháp phù hợp để hóa giải hoặc tăng cường vận may. Dưới đây là cách tính và xác định sao chiếu mệnh:

  1. Xác định tuổi âm lịch:

    Tính tuổi âm lịch của bạn bằng cách cộng thêm một tuổi vào tuổi dương lịch hiện tại.

  2. Xác định giới tính:

    Giới tính nam và nữ sẽ có sao chiếu mệnh khác nhau trong cùng một năm.

  3. Tra cứu bảng sao chiếu mệnh:

    Sử dụng bảng tra cứu sao chiếu mệnh theo tuổi và giới tính để xác định sao chiếu mệnh của mình trong năm 2021.

Dưới đây là bảng tra cứu sao chiếu mệnh cho năm 2021 theo tuổi và giới tính:

::contentReference[oaicite:0]{index=0} Search Reason ChatGPT can make mistakes. Check important info. ?
Tuổi Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Canh Tý 1960 Thái Âm Thái Bạch
Tân Sửu 1961 Kế Đô Thái Dương
Nhâm Dần 1962 Vân Hớn La Hầu
Quý Mão 1963 Thổ Tú Vân Hớn
Giáp Thìn 1964 Thủy Diệu Mộc Đức
Ất Tỵ 1965 Thái Bạch Thái Âm
Bính Ngọ 1966 La Hầu Kế Đô
Đinh Mùi 1967 Kế Đô Thái Dương
Mậu Thân 1968 Thái Dương Thổ Tú
Kỷ Dậu 1969 Thái Âm Thái Bạch
Canh Tuất 1970 Mộc Đức Vân Hớn
Tân Hợi 1971 Vân Hớn La Hầu
Nhâm Tý 1972 Thái Dương Thổ Tú
Quý Sửu 1973 Thái Bạch Thái Âm
Giáp Dần 1974 Thủy Diệu Mộc Đức
Ất Mão 1975 Thổ Tú Vân Hớn
Bính Thìn 1976 La Hầu Kế Đô
Đinh Tỵ 1977 Kế Đô Thái Dương
Mậu Ngọ 1978 Thái Dương Thổ Tú
Kỷ Mùi 1979 Thái Âm Thái Bạch
Canh Thân 1980 Mộc Đức Vân Hớn
Tân Dậu 1981 Vân Hớn La Hầu
Nhâm Tuất 1982 Thái Dương Thổ Tú
Quý Hợi 1983 Thái Bạch Thái Âm
Giáp Tý 1984 Thổ Tú Vân Hớn

Ý nghĩa và ảnh hưởng của từng Sao Chiếu Mệnh

Trong hệ thống Cửu Diệu, mỗi người hàng năm sẽ có một trong chín sao chiếu mệnh, ảnh hưởng đến vận trình cuộc sống. Dưới đây là ý nghĩa và ảnh hưởng của từng sao:

  • Thái Dương:

    Đây là sao tốt, mang lại may mắn về công danh, sự nghiệp, đặc biệt thuận lợi cho nam giới. Người được sao Thái Dương chiếu mệnh thường gặp nhiều cơ hội thăng tiến, tài lộc dồi dào.

  • Thái Âm:

    Sao này chủ về phúc tinh, tốt cho cả nam và nữ, đặc biệt là nữ giới. Người có sao Thái Âm chiếu mệnh thường gặp may mắn về tiền bạc, được quý nhân giúp đỡ, cuộc sống hạnh phúc.

  • Mộc Đức:

    Là sao tốt, mang lại sự an vui, hòa hợp trong gia đình, công việc thuận lợi. Người được sao Mộc Đức chiếu mệnh thường gặp may mắn trong các mối quan hệ xã hội, tình cảm gia đình êm ấm.

  • Vân Hớn:

    Sao này có tính chất trung bình, không quá tốt cũng không quá xấu. Người có sao Vân Hớn chiếu mệnh cần chú ý lời nói, tránh tranh chấp, kiện tụng, giữ gìn sức khỏe.

  • Thổ Tú:

    Sao này chủ về sự trắc trở, khó khăn trong cuộc sống. Người bị sao Thổ Tú chiếu mệnh có thể gặp chuyện buồn phiền, gia đạo không yên, cần kiên trì và nhẫn nại để vượt qua.

  • Thủy Diệu:

    Sao này mang tính chất trung bình, chủ về tài lộc nhưng cũng cần đề phòng thị phi. Người có sao Thủy Diệu chiếu mệnh nên cẩn trọng trong lời nói, tránh đi xa vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

  • La Hầu:

    Đây là sao xấu, chủ về thị phi, tranh chấp, bệnh tật. Người bị sao La Hầu chiếu mệnh cần cẩn trọng trong công việc, giữ gìn sức khỏe, tránh xa các tranh chấp không đáng có.

  • Kế Đô:

    Sao này chủ về tai ương, bệnh tật, thị phi. Người có sao Kế Đô chiếu mệnh thường gặp khó khăn trong cuộc sống, cần giữ bình tĩnh, kiên trì và làm nhiều việc thiện để hóa giải.

  • Thái Bạch:

    Đây là sao xấu, chủ về hao tài, tốn của, dễ mắc bệnh tật. Người bị sao Thái Bạch chiếu mệnh cần cẩn trọng trong quản lý tài chính, giữ gìn sức khỏe, tránh đầu tư mạo hiểm.

Việc hiểu rõ ý nghĩa và ảnh hưởng của từng sao chiếu mệnh giúp mỗi người có sự chuẩn bị tốt hơn, tận dụng cơ hội và hóa giải thách thức trong cuộc sống.

Lập trình Scratch cho trẻ 8-11 tuổi
Ghép Khối Tư Duy - Kiến Tạo Tương Lai Số

Cách cúng giải hạn cho các Sao xấu

Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực từ các sao xấu như La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch, việc cúng giải hạn được thực hiện theo các bước sau:

  1. Chuẩn bị lễ vật:
    • Hương, hoa tươi.
    • Ngũ quả.
    • Trầu cau.
    • Rượu, nước.
    • Tiền vàng.
    • Gạo, muối.

    Bài vị cúng sao nên viết trên giấy có màu tương ứng với ngũ hành của từng sao. Ví dụ, sao La Hầu dùng giấy màu vàng, sao Thái Bạch dùng giấy màu trắng.

  2. Thời gian và địa điểm cúng:

    Cúng sao giải hạn thường được thực hiện ngoài trời, tại sân nhà hoặc sân thượng. Thời gian cúng tùy thuộc vào sao chiếu mệnh:

    • Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng, từ 21h đến 23h.
    • Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng, từ 19h đến 21h.
    • Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng, từ 19h đến 21h.
  3. Tiến hành nghi lễ:
    • Bày lễ vật trên bàn cúng, đặt bài vị ở giữa.
    • Thắp nến và hương theo số lượng tương ứng với sao:
      • La Hầu: 9 ngọn nến.
      • Kế Đô: 21 ngọn nến.
      • Thái Bạch: 8 ngọn nến.
    • Quay mặt về hướng của sao cần cúng:
      • La Hầu: Hướng Bắc.
      • Kế Đô: Hướng Tây.
      • Thái Bạch: Hướng Tây.
    • Đọc bài văn khấn phù hợp với sao cần cúng.
  4. Kết thúc nghi lễ:
    • Đợi hương cháy hết, hóa vàng mã và bài vị.
    • Rải gạo và muối xung quanh khu vực cúng.
    • Thu dọn lễ vật, giữ gìn vệ sinh môi trường.

Việc cúng giải hạn cần được thực hiện với tâm thành kính, hướng thiện và tuân thủ đúng nghi thức để đạt hiệu quả tốt nhất.

Văn khấn cúng dâng sao giải hạn đầu năm

Trong nghi lễ cúng dâng sao giải hạn đầu năm, bài văn khấn đóng vai trò quan trọng, thể hiện lòng thành kính và nguyện vọng của gia chủ. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên]

Tuổi: [Tuổi của tín chủ]

Hôm nay là ngày… tháng… năm…, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)…, để làm lễ giải hạn sao… chiếu mệnh và hạn…

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Phục duy cẩn cáo!

Lưu ý: Khi thực hiện nghi lễ, gia chủ cần điền đầy đủ thông tin cá nhân vào các phần [Họ và tên], [Tuổi của tín chủ], và [địa chỉ] để bài khấn được chính xác và linh ứng.

Văn khấn dâng sao giải hạn hàng tháng

Để hóa giải vận hạn và cầu bình an, nhiều gia đình thực hiện nghi lễ cúng dâng sao giải hạn vào ngày nhất định hàng tháng. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên]

Tuổi: [Tuổi của tín chủ]

Hôm nay là ngày… tháng… năm…, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)…, để làm lễ giải hạn sao… chiếu mệnh và hạn…

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Phục duy cẩn cáo!

Lưu ý: Khi thực hiện nghi lễ, gia chủ cần điền đầy đủ thông tin cá nhân vào các phần [Họ và tên], [Tuổi của tín chủ], và [địa chỉ] để bài khấn được chính xác và linh ứng. Thời gian cúng dâng sao giải hạn hàng tháng thường được thực hiện vào ngày cố định tùy theo sao chiếu mệnh, ví dụ: sao La Hầu vào ngày 8, sao Thái Bạch vào ngày 15, sao Kế Đô vào ngày 18, sao Thổ Tú vào ngày 19, sao Thủy Diệu vào ngày 21, sao Thái Dương vào ngày 27, sao Thái Âm vào ngày 26, sao Mộc Đức vào ngày 25, sao Vân Hán vào ngày 29. Nên thực hiện nghi lễ vào buổi tối, khoảng từ 19h đến 21h, và đặt bàn cúng ở nơi trang nghiêm, thoáng đãng như sân nhà hoặc sân thượng. Việc cúng có thể thực hiện tại nhà hoặc tại chùa, tùy theo điều kiện và tâm nguyện của gia chủ.

Lập trình cho học sinh 8-18 tuổi
Học Lập Trình Sớm - Làm Chủ Tương Lai Số

Văn khấn cúng sao Thái Dương

Để cầu bình an và hóa giải vận hạn khi sao Thái Dương chiếu mệnh, gia chủ thường thực hiện nghi lễ cúng dâng sao vào ngày 27 hàng tháng. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên] Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) [địa chỉ], để làm lễ giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện nghi lễ, gia chủ cần điền đầy đủ thông tin cá nhân vào các phần [Họ và tên], [ngày], [tháng], [năm], và [địa chỉ] để bài khấn được chính xác và linh ứng. Nghi lễ nên được thực hiện vào ngày 27 hàng tháng, tốt nhất vào khoảng từ 21h đến 23h, hướng về phương Đông. Trước khi cúng, chuẩn bị 12 ngọn nến, bài vị màu vàng, mũ vàng, hương hoa, phẩm oản, tiền vàng và 36 đồng tiền. Sau khi hoàn thành lễ, chờ hết tuần hương, hóa sớ, bài vị và tiền vàng, sau đó vẩy rượu lên và rắc muối gạo xung quanh bốn phương tám hướng để tăng thêm phần linh nghiệm.

Văn khấn cúng sao Thái Âm

Để cầu bình an và hóa giải vận hạn khi sao Thái Âm chiếu mệnh, gia chủ thường thực hiện nghi lễ cúng dâng sao vào ngày 26 hàng tháng. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên] Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nến tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) [địa chỉ], để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện nghi lễ, gia chủ cần điền đầy đủ thông tin cá nhân vào các phần [Họ và tên], [ngày], [tháng], [năm], và [địa chỉ] để bài khấn được chính xác và linh ứng. Nghi lễ nên được thực hiện vào ngày 26 hàng tháng, tốt nhất vào khoảng từ 19h đến 21h, hướng về phương Tây. Trước khi cúng, chuẩn bị 7 ngọn nến, bài vị màu vàng ghi tên sao, mũ vàng, hương hoa, phẩm oản, tiền vàng và 36 đồng tiền. Sau khi hoàn thành lễ, chờ hết tuần hương, hóa sớ, bài vị và tiền vàng, sau đó vẩy rượu lên và rắc muối gạo xung quanh bốn phương tám hướng để tăng thêm phần linh nghiệm.

Văn khấn cúng sao La Hầu

Để hóa giải vận hạn và cầu bình an khi sao La Hầu chiếu mệnh, gia chủ thường thực hiện nghi lễ cúng dâng sao vào ngày mùng 8 hàng tháng. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ con là: [Họ và tên] Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) [địa chỉ], để làm lễ giải hạn sao La Hầu chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện nghi lễ, gia chủ cần điền đầy đủ thông tin cá nhân vào các phần [Họ và tên], [ngày], [tháng], [năm], và [địa chỉ] để bài khấn được chính xác và linh ứng. Nghi lễ nên được thực hiện vào ngày mùng 8 hàng tháng, tốt nhất vào khoảng từ 21h đến 23h, hướng về phương Bắc. Trước khi cúng, chuẩn bị 9 ngọn nến, bài vị màu vàng ghi chữ "Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân", mũ vàng, hương hoa, phẩm oản, tiền vàng và 36 đồng tiền. Sau khi hoàn thành lễ, chờ hết tuần hương, hóa sớ, bài vị và tiền vàng, sau đó vẩy rượu lên và rắc muối gạo xung quanh bốn phương tám hướng để tăng thêm phần linh nghiệm.

Văn khấn cúng sao Kế Đô

Để hóa giải vận hạn và cầu bình an khi sao Kế Đô chiếu mệnh, gia chủ thường thực hiện nghi lễ cúng dâng sao vào ngày 18 hàng tháng. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Địa cung thần Vĩ Kế Đô Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu quân. Tín chủ con là: [Họ và tên] Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) [địa chỉ], để làm lễ cúng sao giải hạn Kế Đô chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình an, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện nghi lễ, gia chủ cần điền đầy đủ thông tin cá nhân vào các phần [Họ và tên], [ngày], [tháng], [năm], và [địa chỉ] để bài khấn được chính xác và linh ứng. Nghi lễ nên được thực hiện vào ngày 18 hàng tháng, tốt nhất vào khoảng từ 13h đến 15h, hướng về phương Tây. Trước khi cúng, chuẩn bị 21 ngọn nến, bài vị màu vàng ghi chữ "Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân", mũ vàng, hương hoa, phẩm oản, tiền vàng và 36 đồng tiền. Sau khi hoàn thành lễ, chờ hết tuần hương, hóa sớ, bài vị và tiền vàng, sau đó vẩy rượu lên và rắc muối gạo xung quanh bốn phương tám hướng để tăng thêm phần linh nghiệm.

Văn khấn cúng sao Mộc Đức

Để hóa giải vận hạn và cầu bình an khi sao Mộc Đức chiếu mệnh, gia chủ thường thực hiện nghi lễ cúng dâng sao vào ngày 25 hàng tháng. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ con là: [Họ và tên] Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) [địa chỉ], để làm lễ giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện nghi lễ, gia chủ cần điền đầy đủ thông tin cá nhân vào các phần [Họ và tên], [ngày], [tháng], [năm], và [địa chỉ] để bài khấn được chính xác và linh ứng. Nghi lễ nên được thực hiện vào ngày 25 hàng tháng, tốt nhất vào khoảng từ 19h đến 21h, hướng về chính Đông. Trước khi cúng, chuẩn bị 20 ngọn nến xếp theo sơ đồ hình sao Mộc Đức, bài vị màu xanh ghi chữ "Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân", mũ xanh, hương hoa, phẩm oản, tiền vàng và 36 đồng tiền. Sau khi hoàn thành lễ, chờ hết tuần hương, hóa sớ, bài vị và tiền vàng, sau đó vẩy rượu lên và rắc muối gạo xung quanh bốn phương tám hướng để tăng thêm phần linh nghiệm.

Văn khấn tạ sao cuối năm

Vào dịp cuối năm, nhiều gia đình thực hiện lễ tạ sao để bày tỏ lòng biết ơn đối với các vị thần linh đã phù hộ trong suốt năm qua và cầu mong sự bình an, may mắn cho năm mới. Dưới đây là mẫu văn khấn tạ sao cuối năm thường được sử dụng:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con kính lạy: - Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần. - Ngài Kim Niên Đương cai Thái Tuế chí đức Tôn thần. - Ngài Bản cảnh Thành Hoàng chư vị Đại Vương. - Ngài Bản xứ Thần linh Thổ địa Tôn thần. - Ngũ phương, Ngũ thổ Long Mạch Tôn thần. Hương tử con là: [Họ và tên] Ngụ tại: [Địa chỉ] Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], nhằm tiết [tiết]. Chúng con thành tâm sắm sanh phẩm vật, hương hoa trà quả, kim ngân tịnh tài, dâng hiến trình cáo chư vị Tôn thần về việc lễ tạ sao cuối năm. Nhờ có chư vị phù hộ, gia đình chúng con được an khang, thịnh vượng. Nay năm cũ sắp qua, năm mới sắp đến, chúng con thành tâm tạ ơn và cầu xin chư vị tiếp tục phù hộ độ trì cho gia đình chúng con trong năm mới. Cẩn cáo! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện nghi lễ, gia chủ cần điền đầy đủ thông tin cá nhân vào các phần [Họ và tên], [Địa chỉ], [ngày], [tháng], [năm], và [tiết] để bài khấn được chính xác và linh ứng. Nghi lễ nên được thực hiện vào cuối năm, trong khoảng thời gian từ ngày 15 đến 30 tháng Chạp, tốt nhất vào khoảng từ 19h đến 21h. Trước khi cúng, chuẩn bị mâm lễ gồm hương nhang, hoa tươi (như hoa cúc hoặc loa kèn), quả tươi (như táo, xoài, thanh long), bánh kẹo, oản, xôi, chè, rượu, trà, thuốc lá, trầu cau, đĩa hoa quả và đèn thờ. Sau khi hoàn thành lễ, gia chủ nên hóa sớ và vẩy rượu cùng muối xung quanh khu vực thờ để tăng thêm phần linh nghiệm.

Bài Viết Nổi Bật