Bảng Tính Sao Các Tuổi: Hướng Dẫn Chi Tiết và Văn Khấn Cúng Sao

Chủ đề bảng tính sao chiếu mệnh: Khám phá "Bảng Tính Sao Các Tuổi" để hiểu rõ sao hạn theo tuổi của bạn trong năm 2025. Bài viết cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách tính sao, ý nghĩa của từng sao, cùng các bài văn khấn cúng sao phù hợp, giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho năm mới với tâm thế an lành và may mắn.

Tổng quan về sao hạn và tầm quan trọng

Trong văn hóa phương Đông, đặc biệt là tại Việt Nam, hệ thống Cửu Diệu bao gồm 9 sao chiếu mệnh hàng năm, ảnh hưởng đến vận trình của mỗi người. Các sao này được phân loại thành:

  • 3 sao tốt (Cát tinh): Thái Âm, Thái Dương, Mộc Đức.
  • 3 sao trung bình: Thổ Tú, Vân Hớn, Thủy Diệu.
  • 3 sao xấu (Hung tinh): Kế Đô, La Hầu, Thái Bạch.

Mỗi năm, tùy theo tuổi âm lịch và giới tính, mỗi người sẽ có một sao chiếu mệnh cụ thể. Sao này có thể mang lại may mắn hoặc thử thách, ảnh hưởng đến sức khỏe, tài lộc và sự nghiệp. Do đó, việc xác định sao hạn giúp mỗi người chuẩn bị tâm lý và có biện pháp phù hợp để đón nhận hoặc hóa giải ảnh hưởng từ sao chiếu mệnh.

Bên cạnh sao chiếu mệnh, còn có các hạn như:

  • Huỳnh Tiền: Bệnh nặng, hao tài.
  • Tam Kheo: Tay chân nhức mỏi.
  • Ngũ Mộ: Hao tiền tốn của.
  • Thiên Tinh: Dễ gặp thưa kiện, thị phi.
  • Tán Tận: Tật bệnh, hao tài.
  • Thiên La: Tinh thần bất an.
  • Địa Võng: Tai tiếng, coi chừng tù tội.

Việc hiểu rõ sao hạn và các hạn giúp mỗi người có sự chuẩn bị chu đáo, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn trong cuộc sống và công việc.

Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng
Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng

Phương pháp tính sao hạn theo tuổi

Việc xác định sao hạn hàng năm giúp mỗi người chuẩn bị tốt hơn cho những biến động trong cuộc sống. Dưới đây là phương pháp tính sao hạn theo tuổi:

  1. Xác định tuổi âm lịch và giới tính: Tính tuổi dựa trên năm sinh âm lịch và xác định giới tính của người cần tính sao hạn.
  2. Tra cứu bảng sao hạn: Dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tra cứu bảng sao hạn tương ứng để xác định sao chiếu mệnh và hạn trong năm đó.

Dưới đây là bảng sao hạn cho một số tuổi:

Tuổi Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Canh Tý 1960 Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ
Kỷ Sửu 1949 Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyền
Nhâm Dần 1962 Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh

Việc xác định chính xác sao hạn giúp mỗi người có sự chuẩn bị chu đáo, thực hiện các nghi lễ cúng sao giải hạn phù hợp, từ đó hướng đến một năm mới bình an và thuận lợi.

Bảng sao hạn năm 2025 cho 12 con giáp

Trong năm 2025 (Ất Tỵ), mỗi con giáp sẽ có sao chiếu mệnh và hạn riêng biệt. Dưới đây là bảng tổng hợp sao hạn cho từng tuổi:

Con Giáp Năm Sinh Nam Mạng Nữ Mạng
Tuổi Tý Mậu Tý (1948) Sao Vân Hớn - Hạn Thiên La Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương
Canh Tý (1960) Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ
Nhâm Tý (1972) Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận
Giáp Tý (1984) Sao Vân Hớn - Hạn Thiên La Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương
Bính Tý (1996) Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ
Tuổi Sửu Kỷ Sửu (1949) Sao Thái Dương - Hạn Thiên La Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương
Tân Sửu (1961) Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ
Quý Sửu (1973) Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La
Ất Sửu (1985) Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền
Đinh Sửu (1997) Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ
Tuổi Dần Mậu Dần (1938) Sao Vân Hớn - Hạn Thiên La Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương
Canh Dần (1950) Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ
Nhâm Dần (1962) Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận
Giáp Dần (1974) Sao Vân Hớn - Hạn Thiên La Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương
Bính Dần (1986) Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ
Tuổi Mão Kỷ Mão (1939) Sao Thái Dương - Hạn Thiên La Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương
Tân Mão (1951) Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ
Quý Mão (1963) Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La
Ất Mão (1975) Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền
Đinh Mão (1987) Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ
Tuổi Thìn Mậu Thìn (1928) Sao Vân Hớn - Hạn Thiên La Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương
Canh Thìn (1940) Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ
Nhâm Thìn (1952) Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền Sao Thủy ::contentReference[oaicite:0]{index=0} Search Reason ChatGPT can make mistakes. Check important info. ?
Từ Nghiện Game Đến Lập Trình Ra Game
Hành Trình Kiến Tạo Tương Lai Số - Bố Mẹ Cần Biết

Cách cúng giải hạn cho từng sao

Trong tín ngưỡng dân gian, mỗi người hàng năm sẽ có một sao chiếu mệnh khác nhau. Để giảm thiểu tác động tiêu cực và tăng cường may mắn, việc cúng giải hạn cho từng sao là rất quan trọng. Dưới đây là hướng dẫn cúng giải hạn cho một số sao phổ biến:

Cúng giải hạn sao Thái Bạch

  • Thời gian cúng: Ngày 15 âm lịch hàng tháng, từ 19h đến 21h.
  • Hướng cúng: Quay mặt về hướng Tây.
  • Lễ vật:
    • 8 ngọn nến hoặc đèn dầu, sắp xếp theo sơ đồ sao Thái Bạch.
    • Bài vị màu trắng ghi: "Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân".
    • Hương, hoa tươi màu trắng, phẩm oản.
    • 3 chén nước sạch, 3 chén rượu trắng.
    • Gạo, muối, trầu cau.
    • Tiền vàng, mũ trắng (nếu có).
    • 36 đồng tiền lẻ.

Cúng giải hạn sao La Hầu

  • Thời gian cúng: Ngày mùng 8 âm lịch hàng tháng, từ 19h đến 21h.
  • Hướng cúng: Quay mặt về hướng Bắc.
  • Lễ vật:
    • 9 ngọn nến, sắp xếp theo sơ đồ sao La Hầu.
    • Bài vị màu vàng ghi: "Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân".
    • Hương, hoa tươi màu vàng hoặc trắng.
    • Đĩa trái cây ngũ quả.
    • Trầu cau, ly nước sạch.
    • Gạo, muối.
    • Vàng mã, mũ vàng.
    • 36 đồng tiền lẻ.

Cúng giải hạn sao Kế Đô

  • Thời gian cúng: Ngày 18 âm lịch hàng tháng, từ 19h đến 21h.
  • Hướng cúng: Quay mặt về hướng Tây.
  • Lễ vật:
    • 21 ngọn nến, sắp xếp theo sơ đồ sao Kế Đô.
    • Bài vị màu vàng ghi: "Thiên Vỉ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân".
    • Hương, hoa tươi màu vàng.
    • Đĩa trái cây tươi.
    • Gạo, muối, nước sạch.
    • Vàng mã, mũ vàng.

Việc cúng giải hạn cần được thực hiện với lòng thành kính và tuân thủ đúng nghi thức để đạt hiệu quả tốt nhất.

Những lưu ý khi cúng giải hạn

Khi thực hiện lễ cúng giải hạn, để đảm bảo nghi thức diễn ra trang nghiêm và hiệu quả, gia chủ cần chú ý các điểm sau:

  • Chọn ngày và giờ phù hợp: Mỗi sao chiếu mệnh có ngày và giờ cúng riêng theo lịch âm. Xác định chính xác thời gian cúng giúp tăng hiệu quả của nghi lễ.
  • Chuẩn bị lễ vật đầy đủ và đúng quy cách: Lễ vật bao gồm hương, hoa tươi, ngũ quả, trầu cau, rượu, nước, tiền vàng, gạo, muối. Bài vị cúng nên viết trên giấy có màu tương ứng với ngũ hành của sao và đặt đúng vị trí trên bàn lễ.
  • Trang phục chỉnh tề: Khi cúng, gia chủ nên mặc quần áo sạch sẽ, trang nghiêm, thể hiện sự thành kính đối với thần linh và tổ tiên.
  • Địa điểm cúng: Nên thực hiện nghi lễ ngoài trời, tại sân nhà hoặc sân thượng, nơi thoáng đãng và sạch sẽ.
  • Thái độ thành tâm: Khi cúng, cần giữ tâm lý bình tĩnh, thành kính, tránh phân tâm hay suy nghĩ tiêu cực.
  • Xử lý lễ vật sau khi cúng: Sau khi hương tàn, tiến hành hóa tiền vàng, văn khấn và bài vị. Tiền vàng có thể mang đi làm từ thiện để tích đức và cầu mong sự bảo hộ.

Thực hiện đúng và đầy đủ các lưu ý trên sẽ giúp nghi lễ cúng giải hạn đạt hiệu quả cao, mang lại bình an và may mắn cho gia đình.

Lập trình Scratch cho trẻ 8-11 tuổi
Ghép Khối Tư Duy - Kiến Tạo Tương Lai Số

Văn khấn cúng sao Thái Dương

Để giải hạn và nhận được sự phù hộ của sao Thái Dương, gia chủ có thể thực hiện lễ cúng vào ngày 27 hàng tháng. Dưới đây là bài văn khấn tham khảo:

Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (chúng) con là: [Tên gia chủ] Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa điểm] để làm lễ giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Trong khi khấn, gia chủ nên đọc chậm rãi, thành tâm và quỳ lạy theo số lạy của từng sao. Sau khi lễ xong, nên hóa bài vị và tiền vàng, rắc muối gạo xung quanh nhà để tăng thêm phần linh nghiệm.

Văn khấn cúng sao Thái Âm

Để giải hạn và nhận được sự phù hộ của sao Thái Âm, gia chủ có thể thực hiện lễ cúng vào ngày 26 hàng tháng. Dưới đây là bài văn khấn tham khảo:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (chúng) con là: [Tên gia chủ] Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa điểm] để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Trong khi khấn, gia chủ nên đọc chậm rãi, thành tâm và quỳ lạy theo số lạy của từng sao. Sau khi lễ xong, nên hóa bài vị và tiền vàng, rắc muối gạo xung quanh nhà để tăng thêm phần linh nghiệm.

Văn khấn cúng sao Mộc Đức

Để giải hạn và nhận được sự phù hộ của sao Mộc Đức, gia chủ có thể thực hiện lễ cúng vào ngày 25 hàng tháng. Dưới đây là bài văn khấn tham khảo:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế. Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân. Con kính lạy Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân. Tín chủ (chúng) con là: [Tên gia chủ] Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa điểm] để làm lễ giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Trong khi khấn, gia chủ nên đọc chậm rãi, thành tâm và quỳ lạy theo số lạy của từng sao. Sau khi lễ xong, nên hóa bài vị và tiền vàng, rắc muối gạo xung quanh nhà để tăng thêm phần linh nghiệm.

Lập trình cho học sinh 8-18 tuổi
Học Lập Trình Sớm - Làm Chủ Tương Lai Số

Văn khấn cúng sao Thổ Tú

Sao Thổ Tú là một trong những sao hạn trong hệ thống Cửu Diệu, được coi là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng và thị phi. Tuy nhiên, với lòng thành tâm và sự chuẩn bị chu đáo, chúng ta có thể giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực và hướng đến một năm bình an.

Thời gian cúng: Nên tiến hành lễ cúng sao Thổ Tú vào ngày 19 âm lịch hàng tháng, tốt nhất là từ 21 giờ đến 23 giờ, hướng về chính Tây để làm lễ.

Lễ vật cần chuẩn bị:

  • Hương, hoa tươi
  • Tiền vàng
  • Mũ vàng
  • Phẩm oản
  • Bài vị màu vàng
  • 36 đồng tiền
  • 5 ngọn nến hoặc đèn dầu sắp xếp theo hình ngũ giác

Bài vị: Dùng giấy màu vàng, viết tên sao "Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân" bằng mực đỏ.

Sơ đồ bố trí nến (đèn dầu):

* * * * *

Bài văn khấn cúng sao Thổ Tú:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: (Họ và tên đầy đủ)

Hôm nay là ngày 19 tháng ... năm ..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ), hướng về chính Tây để làm lễ giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ và gia đình, mọi sự bình an, hanh thông, sở cầu như ý.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng, nên mặc trang phục trang nghiêm, sạch sẽ, giữ tâm thanh tịnh và thành kính. Sau khi hoàn thành lễ cúng, nên hóa bài vị và tiền vàng, rải gạo muối để hoàn tất nghi thức. Quan trọng nhất, hãy luôn giữ tâm hướng thiện, làm nhiều việc tốt để tích đức, giúp cuộc sống gặp nhiều may mắn và bình an hơn.

Văn khấn cúng sao Vân Hán

Sao Vân Hán, còn gọi là Vân Hớn, là một trong những sao hạn trong hệ thống Cửu Diệu, thường được xem là sao xấu, chủ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, kiện tụng và thị phi. Tuy nhiên, với lòng thành tâm và sự chuẩn bị chu đáo, chúng ta có thể giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực và hướng đến một năm bình an.

Thời gian cúng: Lễ cúng sao Vân Hán nên được thực hiện vào ngày 29 âm lịch hàng tháng, tốt nhất là vào lúc 21 giờ đến 23 giờ, hướng về chính Nam để làm lễ.

Lễ vật cần chuẩn bị:

  • Hương, hoa tươi
  • Tiền vàng
  • Phẩm oản
  • Bài vị màu đỏ, viết tên sao "Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân" bằng mực đỏ
  • Mũ đỏ
  • 36 đồng tiền
  • 15 ngọn nến hoặc đèn dầu sắp xếp theo hình dưới đây

Sơ đồ bố trí nến (đèn dầu):

* * * * * * * * * * * * * * * * * *

Bài văn khấn cúng sao Vân Hán:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: (Họ và tên đầy đủ)

Hôm nay là ngày 29 tháng ... năm ..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ), hướng về chính Nam để làm lễ giải hạn sao Vân Hán chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ và gia đình, mọi sự bình an, hanh thông, sở cầu như ý.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng, nên mặc trang phục trang nghiêm, sạch sẽ, giữ tâm thanh tịnh và thành kính. Sau khi hoàn thành lễ cúng, nên hóa bài vị và tiền vàng, rải gạo muối để hoàn tất nghi thức. Quan trọng nhất, hãy luôn giữ tâm hướng thiện, làm nhiều việc tốt để tích đức, giúp cuộc sống gặp nhiều may mắn và bình an hơn.

Văn khấn cúng sao Kế Đô

Sao Kế Đô là một trong những sao hạn trong hệ thống Cửu Diệu, thường được coi là sao xấu, chủ về tai họa, bệnh tật và thị phi. Tuy nhiên, với lòng thành tâm và sự chuẩn bị chu đáo, chúng ta có thể giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực và hướng đến một năm bình an.

Thời gian cúng: Lễ cúng sao Kế Đô nên được thực hiện vào ngày 18 âm lịch hàng tháng, tốt nhất là vào lúc 19 giờ đến 21 giờ, hướng về chính Tây để làm lễ.

Lễ vật cần chuẩn bị:

  • Hương, hoa tươi
  • Tiền vàng
  • Mũ vàng
  • Phẩm oản
  • Bài vị màu vàng, viết tên sao "Thiên Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân" bằng mực đỏ
  • 21 ngọn nến hoặc đèn dầu sắp xếp theo hình dưới đây

Sơ đồ bố trí nến (đèn dầu):

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Bài văn khấn cúng sao Kế Đô:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Thiên Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: (Họ và tên đầy đủ)

Hôm nay là ngày 18 tháng ... năm ..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ), hướng về chính Tây để làm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ và gia đình, mọi sự bình an, hanh thông, sở cầu như ý.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng, nên mặc trang phục trang nghiêm, sạch sẽ, giữ tâm thanh tịnh và thành kính. Sau khi hoàn thành lễ cúng, nên hóa bài vị và tiền vàng, rải gạo muối để hoàn tất nghi thức. Quan trọng nhất, hãy luôn giữ tâm hướng thiện, làm nhiều việc tốt để tích đức, giúp cuộc sống gặp nhiều may mắn và bình an hơn.

Văn khấn cúng sao La Hầu

Sao La Hầu là một trong những sao hạn thuộc hệ thống Cửu Diệu, thường được coi là sao xấu, chủ về thị phi, kiện tụng và sức khỏe. Tuy nhiên, với lòng thành tâm và sự chuẩn bị chu đáo, chúng ta có thể giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực và hướng đến một năm bình an.

Thời gian cúng: Lễ cúng sao La Hầu nên được thực hiện vào ngày mùng 8 âm lịch hàng tháng, tốt nhất là vào lúc 19 giờ đến 21 giờ, hướng về chính Bắc để làm lễ.

Lễ vật cần chuẩn bị:

  • Hương, hoa tươi
  • Tiền vàng
  • Mũ vàng
  • Phẩm oản
  • Bài vị màu vàng, viết tên sao "Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân" bằng mực đỏ
  • 9 ngọn nến hoặc đèn dầu sắp xếp theo hình dưới đây

Sơ đồ bố trí nến (đèn dầu):

* * * * * * * * * * * *

Bài văn khấn cúng sao La Hầu:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: (Họ và tên đầy đủ)

Hôm nay là ngày mùng 8 tháng ... năm ..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ), hướng về chính Bắc để làm lễ giải hạn sao La Hầu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ và gia đình, mọi sự bình an, hanh thông, sở cầu như ý.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng, nên mặc trang phục trang nghiêm, sạch sẽ, giữ tâm thanh tịnh và thành kính. Sau khi hoàn thành lễ cúng, nên hóa bài vị và tiền vàng, rải gạo muối để hoàn tất nghi thức. Quan trọng nhất, hãy luôn giữ tâm hướng thiện, làm nhiều việc tốt để tích đức, giúp cuộc sống gặp nhiều may mắn và bình an hơn.

Văn khấn cúng sao Thái Bạch

Sao Thái Bạch được coi là một trong những sao hạn có thể ảnh hưởng đến tài chính và sức khỏe. Tuy nhiên, với lòng thành tâm và sự chuẩn bị chu đáo, bạn có thể giảm thiểu những tác động tiêu cực và hướng đến một năm bình an.

Thời gian cúng: Lễ cúng sao Thái Bạch nên được thực hiện vào ngày 15 âm lịch hàng tháng, tốt nhất là từ 19 giờ đến 21 giờ, hướng về chính Tây để làm lễ.

Lễ vật cần chuẩn bị:

  • Hương, hoa tươi
  • Tiền vàng
  • Mũ trắng
  • Phẩm oản
  • Bài vị màu trắng, viết tên sao "Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân" bằng mực đỏ
  • 8 ngọn nến hoặc đèn dầu sắp xếp theo hình dưới đây

Sơ đồ bố trí nến (đèn dầu):

* * * * * * * * * * * *

Bài văn khấn cúng sao Thái Bạch:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: (Họ và tên đầy đủ)

Hôm nay là ngày 15 tháng ... năm ..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ), hướng về chính Tây để làm lễ giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ và gia đình, mọi sự bình an, hanh thông, sở cầu như ý.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng, nên mặc trang phục trang nghiêm, sạch sẽ, giữ tâm thanh tịnh và thành kính. Sau khi hoàn thành lễ cúng, nên hóa bài vị và tiền vàng, rải gạo muối để hoàn tất nghi thức. Quan trọng nhất, hãy luôn giữ tâm hướng thiện, làm nhiều việc tốt để tích đức, giúp cuộc sống gặp nhiều may mắn và bình an hơn.

Văn khấn cúng sao Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu là một trong những sao thuộc hệ thống Cửu Diệu, thường được coi là sao phúc lộc, mang lại may mắn về tài chính và sự nghiệp. Tuy nhiên, đối với nữ giới, sao này có thể chủ về tai nạn và tang chế. Vì vậy, việc cúng sao Thủy Diệu nhằm cầu mong bình an và thuận lợi trong cuộc sống.

Thời gian cúng: Lễ cúng sao Thủy Diệu nên được thực hiện vào ngày 21 âm lịch hàng tháng, tốt nhất là từ 19 giờ đến 21 giờ, hướng về chính Bắc để làm lễ.

Lễ vật cần chuẩn bị:

  • Hương, hoa tươi
  • Tiền vàng
  • Mũ đen
  • Phẩm oản
  • Bài vị màu đen, viết tên sao "Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân" bằng mực đỏ
  • 7 ngọn nến hoặc đèn dầu sắp xếp theo hình dưới đây

Sơ đồ bố trí nến (đèn dầu):

* * * * * * * *

Bài văn khấn cúng sao Thủy Diệu:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Thủy Diệu Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: (Họ và tên đầy đủ)

Hôm nay là ngày 21 tháng ... năm ..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ), hướng về chính Bắc để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ và gia đình, mọi sự bình an, hanh thông, sở cầu như ý.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng, nên mặc trang phục trang nghiêm, sạch sẽ, giữ tâm thanh tịnh và thành kính. Sau khi hoàn thành lễ cúng, nên hóa bài vị và tiền vàng, rải gạo muối để hoàn tất nghi thức. Quan trọng nhất, hãy luôn giữ tâm hướng thiện, làm nhiều việc tốt để tích đức, giúp cuộc sống gặp nhiều may mắn và bình an hơn.

Văn khấn cúng sao xấu và cách hóa giải

Trong quan niệm dân gian, mỗi người hàng năm đều có một sao chiếu mệnh, bao gồm cả sao tốt và sao xấu. Những sao xấu như La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch, Thổ Tú, Vân Hớn có thể mang đến những ảnh hưởng không mong muốn. Tuy nhiên, với lòng thành tâm và sự chuẩn bị chu đáo, chúng ta có thể thực hiện nghi lễ cúng sao giải hạn để cầu mong bình an và thuận lợi.

Thời gian cúng: Tùy theo từng sao xấu chiếu mệnh, thời gian cúng sẽ khác nhau:

  • Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng, tốt nhất vào tháng Giêng hoặc tháng 8.
  • Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng, tốt nhất vào tháng Giêng.
  • Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng.
  • Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng.
  • Sao Vân Hớn: Ngày 29 âm lịch hàng tháng.

Lễ vật cần chuẩn bị:

  • Hương, hoa tươi
  • Tiền vàng
  • Trầu cau
  • Rượu, nước
  • Gạo, muối
  • Bài vị màu sắc tương ứng với từng sao
  • Số lượng nến hoặc đèn dầu phù hợp với từng sao

Bài vị và số lượng nến cho từng sao:

Sao Màu bài vị Số lượng nến Hướng cúng
La Hầu Vàng 9 Chính Bắc
Kế Đô Vàng 21 Chính Tây
Thái Bạch Trắng 8 Chính Tây
Thổ Tú Vàng 5 Chính Tây
Vân Hớn Hồng 15 Chính Nam

Bài văn khấn chung cho các sao xấu:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức (tên sao) Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: (Họ và tên đầy đủ)

Hôm nay là ngày ... tháng ... năm ..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ), hướng về (hướng cúng) để làm lễ giải hạn sao (tên sao) chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ và gia đình, mọi sự bình an, hanh thông, sở cầu như ý.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý chung:

  • Khi thực hiện lễ cúng, nên mặc trang phục trang nghiêm, sạch sẽ, giữ tâm thanh tịnh và thành kính.
  • Sau khi hoàn thành lễ cúng, nên hóa bài vị và tiền vàng, rải gạo muối để hoàn tất nghi thức.
  • Quan trọng nhất, hãy luôn giữ tâm hướng thiện, làm nhiều việc tốt để tích đức, giúp cuộc sống gặp nhiều may mắn và bình an hơn.
Bài Viết Nổi Bật