Bảng Tính Sao Hạn Theo Tuổi: Hướng Dẫn Chi Tiết và Văn Khấn Giải Hạn

Chủ đề bảng tính sao theo tuổi: Khám phá "Bảng Tính Sao Hạn Theo Tuổi" để hiểu rõ vận hạn của bạn trong năm. Bài viết cung cấp danh sách các sao chiếu mệnh, bảng tính sao hạn theo tuổi, cùng hướng dẫn cúng giải hạn và văn khấn phù hợp, giúp bạn an tâm và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

Giới thiệu về Sao Hạn và Tầm Quan Trọng

Trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam, sao hạn là hiện tượng tâm linh phản ánh vận trình tốt - xấu của mỗi người trong từng năm theo tuổi âm lịch. Mỗi người khi bước sang năm mới đều sẽ có một sao chiếu mệnh và gặp một hạn nhất định, có thể là tốt lành hoặc bất lợi.

Việc biết được sao hạn của mình không chỉ giúp chủ động phòng tránh rủi ro, mà còn tạo cơ hội để phát triển, cầu tài, cầu lộc và hướng đến cuộc sống bình an. Từ đó, nhiều người thực hiện lễ dâng sao giải hạn để hóa giải vận xấu, tăng cường vận tốt.

  • Sao chiếu mệnh: Là ngôi sao chiếu vào mệnh người trong năm, có ảnh hưởng trực tiếp đến công việc, sức khỏe, tài lộc.
  • Hạn: Là những thử thách hoặc tai ương có thể gặp phải trong năm, được phân loại như: hạn Thiên La, Địa Võng, Tam Kheo, Huỳnh Tuyền...

Việc xem sao hạn hàng năm được nhiều người quan tâm vào dịp đầu năm mới. Đây là bước chuẩn bị tinh thần và tâm linh để chủ động hóa giải vận hạn, thu hút may mắn.

Loại sao Tính chất Ảnh hưởng
Sao tốt (Thái Dương, Mộc Đức,...) Cát tinh Đem lại may mắn, tài lộc, hanh thông
Sao xấu (Thái Bạch, Kế Đô,...) Hung tinh Dễ gặp thị phi, hao tài, bệnh tật

Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng
Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng

Danh sách các Sao chiếu mệnh và Hạn tương ứng

Trong quan niệm dân gian, mỗi người hàng năm đều có một sao chiếu mệnh và một hạn tương ứng. Dưới đây là danh sách các sao và hạn thường gặp:

Sao chiếu mệnh Loại sao Ảnh hưởng Hạn tương ứng Ảnh hưởng của hạn
Thái Dương Cát tinh May mắn, công danh thăng tiến Thiên La Trắc trở về tinh thần, lo âu
Thái Âm Cát tinh Phúc lộc, gia đạo yên vui Diêm Vương Bệnh tật, hao tài
Mộc Đức Cát tinh Bình an, tài lộc Huỳnh Tuyền Sức khỏe suy yếu
Vân Hớn Hung tinh Dễ gặp thị phi, kiện tụng Thiên Tinh Thị phi, tranh chấp
Thổ Tú Hung tinh Tiểu nhân quấy phá, hao tài Ngũ Mộ Mất của, hao tài
Thủy Diệu Trung tinh May mắn về tài lộc nhưng cũng dễ gặp thị phi Toán Tận Tai nạn bất ngờ, hao tài
La Hầu Hung tinh Thị phi, bệnh tật Tam Kheo Bệnh về mắt, tay chân
Kế Đô Hung tinh Buồn rầu, thị phi Địa Võng Thị phi, tù tội
Thái Bạch Hung tinh Hao tài, bệnh tật Toán Tận Tai nạn, hao tài

Việc xác định sao chiếu mệnh và hạn tương ứng giúp mỗi người chủ động trong việc phòng tránh rủi ro và đón nhận may mắn trong năm mới.

Bảng tính Sao Hạn theo tuổi cho năm 2025

Trong năm 2025 (Ất Tỵ), mỗi người sẽ có một sao chiếu mệnh và hạn tương ứng, ảnh hưởng đến vận trình cả năm. Dưới đây là bảng tổng hợp sao chiếu mệnh và hạn cho các tuổi:

Tuổi Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Tuổi Tý 1948 (Mậu Tý) Sao Vân Hớn - Hạn Thiên La Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương
1960 (Canh Tý) Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo
1972 (Nhâm Tý) Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận
1984 (Giáp Tý) Sao Vân Hớn - Hạn Thiên La Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương
1996 (Bính Tý) Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo
2008 (Mậu Tý) Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận
Tuổi Sửu 1949 (Kỷ Sửu) Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền
1961 (Tân Sửu) Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La
1973 (Quý Sửu) Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ
1985 (Ất Sửu) Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền
1997 (Đinh Sửu) Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La
2009 (Kỷ Sửu) Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền

Việc xác định sao chiếu mệnh và hạn giúp mỗi người chủ động trong việc chuẩn bị và tìm cách hóa giải, nhằm hướng đến một năm mới bình an và thuận lợi.

Từ Nghiện Game Đến Lập Trình Ra Game
Hành Trình Kiến Tạo Tương Lai Số - Bố Mẹ Cần Biết

Cách cúng giải hạn cho từng Sao

Trong tín ngưỡng dân gian, mỗi người hàng năm đều có một sao chiếu mệnh khác nhau, ảnh hưởng đến vận hạn trong năm đó. Để giảm thiểu tác động tiêu cực và tăng cường may mắn, việc cúng giải hạn cho từng sao là rất quan trọng. Dưới đây là hướng dẫn cúng giải hạn cho một số sao thường gặp:

Cúng giải hạn sao Thái Bạch

  • Thời gian cúng: Ngày 15 âm lịch hàng tháng, từ 19h đến 21h (giờ Tuất).
  • Hướng cúng: Quay mặt về hướng Tây.
  • Lễ vật:
    • 8 ngọn nến hoặc đèn dầu sắp xếp theo sơ đồ sao Thái Bạch.
    • Bài vị màu trắng ghi: "Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân".
    • Hoa tươi màu trắng, phẩm oản, 3 chén nước sạch, 3 chén rượu trắng, gạo, muối, trầu cau, tiền vàng, mũ trắng (nếu có), 36 đồng tiền lẻ.

Cúng giải hạn sao La Hầu

  • Thời gian cúng: Ngày mùng 8 âm lịch hàng tháng, từ 19h đến 21h (giờ Tuất).
  • Hướng cúng: Quay mặt về hướng Bắc.
  • Lễ vật:
    • 9 ngọn nến sắp xếp theo sơ đồ sao La Hầu.
    • Bài vị màu vàng ghi: "Thiên Cung Thần Vĩ La Hầu Tinh Quân".
    • Hoa tươi màu vàng hoặc trắng, đĩa trái cây ngũ quả, trầu cau, ly nước sạch, gạo, muối, vàng mã, hương thơm.

Cúng giải hạn sao Kế Đô

  • Thời gian cúng: Ngày 18 âm lịch hàng tháng, từ 19h đến 21h (giờ Tuất).
  • Hướng cúng: Quay mặt về hướng Tây.
  • Lễ vật:
    • 21 ngọn nến sắp xếp theo hình ngôi sao.
    • Bài vị màu vàng ghi: "Thiên Vỉ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân".
    • Hoa tươi màu vàng, trái cây tươi, nước sạch, gạo, muối, hương, đèn cầy và vàng mã.

Lưu ý chung:

  • Chuẩn bị lễ vật đầy đủ và sắp xếp đúng vị trí theo hướng dẫn.
  • Thực hiện nghi lễ với lòng thành kính, trang nghiêm.
  • Đọc văn khấn phù hợp với từng sao để cầu xin sự bình an và may mắn.
  • Sau khi cúng xong, hóa vàng mã và bài vị, rải gạo muối để hoàn tất nghi lễ.

Việc cúng giải hạn đúng cách giúp giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực và mang lại sự an lành, thuận lợi trong cuộc sống.

Lưu ý và lời khuyên khi cúng giải hạn

Cúng giải hạn là một nghi lễ tâm linh nhằm hóa giải những vận hạn xấu và cầu mong bình an, may mắn cho bản thân và gia đình. Để buổi lễ được tiến hành trang nghiêm và đạt hiệu quả tâm linh, cần lưu ý một số điểm sau:

1. Thời gian và địa điểm cúng

  • Thời gian: Nên thực hiện vào buổi tối, khoảng từ 19h đến 21h, vào ngày đã được xác định phù hợp với sao chiếu mệnh của từng người. Ví dụ, cúng sao Thái Bạch vào ngày 15 âm lịch, sao La Hầu vào ngày 8 âm lịch hàng tháng.
  • Địa điểm: Tốt nhất nên cúng ngoài trời, tại sân trước nhà hoặc sân thượng. Nếu không có không gian ngoài trời, có thể cúng trong nhà nhưng cần tạo không gian trang nghiêm và thoáng đãng.

2. Chuẩn bị lễ vật

Lễ vật thường bao gồm: hương nhang, hoa tươi, ngũ quả, trầu cau, rượu, nước, tiền vàng, gạo, muối và nến. Bài vị cúng nên được viết trên giấy đồng màu với ngũ hành của từng sao, sau đó dán bài vị lên một chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở vị trí trang trọng trên bàn lễ.

3. Thực hiện nghi lễ

  • Trang phục: Gia chủ nên mặc trang phục chỉnh tề, sạch sẽ, thể hiện sự tôn kính đối với nghi lễ.
  • Đọc văn khấn: Sử dụng văn khấn phù hợp với từng sao, thể hiện lòng thành kính và cầu mong sự phù hộ. Ví dụ, khi cúng sao Thái Bạch, đọc bài khấn "Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân".
  • Hóa vàng: Sau khi kết thúc lễ, nên hóa vàng mã, bài vị và tiền vàng, thể hiện sự tôn kính và giải phóng linh hồn khỏi trần gian.

4. Lưu ý sau cúng

  • Hành thiện: Sau khi cúng, gia chủ có thể thực hiện các việc thiện như bố thí, phóng sinh để tích đức, tạo phúc cho bản thân và gia đình.
  • Giữ tâm an: Duy trì tâm lý tích cực, sống hướng thiện để thu hút năng lượng tốt, góp phần hóa giải vận hạn và mang lại bình an.

Việc cúng giải hạn không chỉ là nghi lễ tâm linh mà còn là dịp để gia đình sum họp, thể hiện lòng thành kính và cầu mong những điều tốt đẹp. Tuy nhiên, cần thực hiện với tâm thái thành kính, không mê tín, và luôn nhớ rằng cuộc sống còn phụ thuộc vào nỗ lực và hành động của mỗi người.

Lập trình Scratch cho trẻ 8-11 tuổi
Ghép Khối Tư Duy - Kiến Tạo Tương Lai Số

Văn khấn dâng sao giải hạn tại chùa

Khi thực hiện nghi lễ dâng sao giải hạn tại chùa, việc chuẩn bị văn khấn đúng và thành tâm là rất quan trọng. Dưới đây là mẫu văn khấn chung để dâng sao giải hạn, có thể áp dụng tại chùa hoặc tại nhà:

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:………………………… Hôm nay là ngày…… tháng……… năm ….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………… để làm lễ giải hạn sao …………… chiếu mệnh, và hạn:……………………… Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Phục duy cẩn cáo!

Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính tham khảo. Khi thực hiện nghi lễ, cần chú ý đến thời gian và ngày tháng phù hợp với từng sao chiếu mệnh. Ví dụ, cúng sao Thái Bạch vào ngày 15 hàng tháng, sao La Hầu vào ngày 8 hàng tháng. Nên thực hiện nghi lễ với tâm thành kính và lựa chọn thời điểm phù hợp để đạt được hiệu quả tâm linh tốt nhất.

Văn khấn cúng sao giải hạn tại nhà

Khi thực hiện nghi lễ cúng sao giải hạn tại nhà, việc chuẩn bị văn khấn đúng và thành tâm là rất quan trọng. Dưới đây là mẫu văn khấn chung để dâng sao giải hạn, có thể áp dụng tại nhà:

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:………………………… Hôm nay là ngày…… tháng……… năm ….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………… để làm lễ giải hạn sao …………… chiếu mệnh, và hạn:……………………… Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Phục duy cẩn cáo!

Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính tham khảo. Khi thực hiện nghi lễ, cần chú ý đến thời gian và ngày tháng phù hợp với từng sao chiếu mệnh. Ví dụ, cúng sao Thái Bạch vào ngày 15 hàng tháng, sao La Hầu vào ngày 8 hàng tháng. Nên thực hiện nghi lễ với tâm thành kính và lựa chọn thời điểm phù hợp để đạt được hiệu quả tâm linh tốt nhất.

Văn khấn sao Thái Dương

Sao Thái Dương là một phúc tinh thường chiếu mệnh cho nam giới, mang lại may mắn trong công danh và tài lộc. Tuy nhiên, khi sao này chiếu mệnh, cần thực hiện nghi lễ cúng dâng sao giải hạn để hóa giải vận hạn và cầu bình an. Dưới đây là mẫu văn khấn cúng sao Thái Dương:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) - Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. - Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. - Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế. - Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. - Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. - Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân. - Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (chúng) con là: .................................. Hôm nay là ngày ...... tháng ...... năm ...... Tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) .................... để làm lễ giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Nghi lễ nên thực hiện vào ngày 27 hàng tháng, tốt nhất là tháng Giêng. Giờ cúng thích hợp từ 21h đến 23h, hướng về phía Đông để đón nhận cát khí từ sao Thái Dương. Khi thực hiện nghi lễ, cần thành tâm và chú ý đến việc chuẩn bị lễ vật như 12 ngọn nến, bài vị màu vàng, mũ vàng, hương hoa, phẩm oản và 36 đồng tiền. Sau khi cúng, nên chờ hết tuần hương rồi hóa sớ và rắc muối gạo xung quanh để hoàn tất nghi lễ.

Lập trình cho học sinh 8-18 tuổi
Học Lập Trình Sớm - Làm Chủ Tương Lai Số

Văn khấn sao Thái Âm

Sao Thái Âm là một phúc tinh trong hệ thống Cửu Diệu, thường được coi là cát tinh đối với nữ giới, mang lại may mắn về tài lộc và danh vọng. Tuy nhiên, khi sao này chiếu mệnh, việc thực hiện nghi lễ cúng dâng sao giải hạn là cần thiết để hóa giải vận hạn và cầu bình an. Dưới đây là mẫu văn khấn cúng sao Thái Âm:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) - Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. - Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế. - Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế. - Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân. - Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân. - Con kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân. - Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân. Tín chủ (chúng) con là: .................................. Hôm nay là ngày ...... tháng ...... năm ...... Tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) .................... để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Nghi lễ nên thực hiện vào ngày 26 hàng tháng, tốt nhất vào khoảng thời gian từ 19h00 đến 21h00, hướng về chính Tây. Lễ vật bao gồm hương, hoa (thường là hoa cúc hoặc hoa hồng vàng), quả, phẩm oản, tiền vàng, bài vị màu vàng, mũ vàng và 36 đồng tiền. Sau khi cúng, nên hóa vàng và đọc lời tạ lễ để hoàn tất nghi thức.

Văn khấn sao Mộc Đức

Sao Mộc Đức là một cát tinh trong hệ thống Cửu Diệu, thường được coi là mang lại may mắn và bình an cho người được chiếu mệnh. Tuy nhiên, việc thực hiện nghi lễ cúng dâng sao giải hạn hàng tháng là cần thiết để hóa giải vận hạn và cầu bình an. Dưới đây là mẫu văn khấn cúng sao Mộc Đức:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) - Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. - Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế. - Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế. - Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân. - Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải Ách Tinh Quân. - Con kính lạy Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân. - Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân. Tín chủ (chúng) con là: .................................. Hôm nay là ngày .... tháng .... năm ...., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) .......... để làm lễ giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Nghi lễ nên thực hiện vào ngày 25 hàng tháng, tốt nhất vào khoảng thời gian từ 19h00 đến 21h00, hướng về chính Đông. Lễ vật bao gồm hương, hoa (thường là hoa màu xanh), quả, phẩm oản, tiền vàng, bài vị màu xanh, mũ xanh và 36 đồng tiền. Sau khi cúng, nên hóa vàng và đọc lời tạ lễ để hoàn tất nghi thức.

Văn khấn sao Vân Hớn

Sao Vân Hớn, hay còn gọi là sao Vân Hán, là một trong những sao chiếu mệnh trong hệ thống Cửu Diệu. Mặc dù không phải là sao quá xấu, nhưng khi bị sao này chiếu mệnh, người ta thường gặp phải những điều không may mắn như thị phi, tranh chấp, sức khỏe suy yếu. Để hóa giải và cầu bình an, việc cúng sao giải hạn là cần thiết. Dưới đây là bài văn khấn cúng sao Vân Hớn:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) - Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. - Nam mô Hiệu Thiên chư tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế. - Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế. - Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân. - Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải Ách Tinh Quân. - Con kính lạy Đức Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân. - Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân. Tín chủ (chúng) con là: .................................. Hôm nay là ngày .... tháng .... năm ...., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) .......... để làm lễ giải hạn sao Vân Hớn chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Nghi lễ nên thực hiện vào ngày 29 hàng tháng, tốt nhất vào khoảng thời gian từ 21h00 đến 23h00, hướng về chính Nam. Lễ vật bao gồm hương, hoa, tiền vàng, phẩm oản, bài vị màu đỏ, mũ đỏ và 15 ngọn nến. Sau khi cúng, nên hóa vàng và đọc lời tạ lễ để hoàn tất nghi thức.

Văn khấn sao Thổ Tú

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.

Hôm nay là ngày... tháng... năm..., tín chủ con là... (họ tên), sinh ngày... tháng... năm..., ngụ tại... (địa chỉ).

Chúng con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đèn nến, thiết lập linh án tại... (địa điểm), để làm lễ giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc, phù hộ độ trì, giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn khấn sao Thủy Diệu

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân.

Tín chủ con là:... (họ tên), sinh ngày... tháng... năm..., ngụ tại... (địa chỉ).

Hôm nay là ngày... tháng... năm..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại... (địa điểm), để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp nhận lễ bạc, phù hộ độ trì, giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đình bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn khấn sao La Hầu

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Đức Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là:... (họ tên), sinh ngày... tháng... năm..., ngụ tại... (địa chỉ).

Hôm nay là ngày... tháng... năm..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại... (địa điểm), để làm lễ giải hạn sao La Hầu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp nhận lễ bạc, phù hộ độ trì, giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đình bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn khấn sao Kế Đô

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là:... (họ tên), sinh ngày... tháng... năm..., ngụ tại... (địa chỉ).

Hôm nay là ngày... tháng... năm..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại... (địa điểm), để làm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp nhận lễ bạc, phù hộ độ trì, giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đình bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Văn khấn sao Thái Bạch

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là:... (họ tên), sinh ngày... tháng... năm..., ngụ tại... (địa chỉ).

Hôm nay là ngày... tháng... năm..., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại... (địa điểm), để làm lễ giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp nhận lễ bạc, phù hộ độ trì, giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đình bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Bài Viết Nổi Bật