Bảng Tuổi Năm 2022: Tra Cứu Tuổi và Sao Hạn Chính Xác Nhất

Chủ đề bảng tuổi năm 2022: Bài viết "Bảng Tuổi Năm 2022" cung cấp thông tin chi tiết về tuổi âm lịch, sao hạn và vận hạn cho từng năm sinh trong năm Nhâm Dần. Độc giả sẽ tìm thấy các mẫu văn khấn phù hợp, hướng dẫn cúng sao giải hạn và cách hóa giải vận hạn, giúp bạn và gia đình có một năm mới bình an và may mắn.

Bảng tính tuổi theo năm sinh năm 2022

Để xác định tuổi của một người trong năm 2022, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây. Bảng này cung cấp thông tin về năm sinh, tuổi dương lịch và tuổi âm lịch tương ứng trong năm 2022.

Năm sinh Tuổi dương lịch (năm 2022) Tuổi âm lịch (năm 2022)
1946 76 77
1947 75 76
1948 74 75
1949 73 74
1950 72 73
1951 71 72
1952 70 71
1953 69 70
1954 68 69
1955 67 68
1956 66 67
1957 65 66
1958 64 65
1959 63 64
1960 62 63
1961 61 62
1962 60 61
1963 59 60
1964 58 59
1965 57 58
1966 56 57
1967 55 56
1968 54 55
1969 53 54
1970 52 53
1971 51 52
1972 50 51
1973 49 50
1974 48 49
1975 47 48
1976 46 47
1977 45 46
1978 44 45
1979 43 44
1980 42 43
1981 41 42
1982 40 41
1983 39 40
1984 38 39
1985 37 38
1986 36 37
1987 35 36
1988 34

Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng
Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng

Bảng sao hạn năm 2022 cho 12 con giáp

Trong năm Nhâm Dần 2022, mỗi con giáp sẽ có một sao chiếu mệnh riêng, ảnh hưởng đến vận trình cuộc sống. Dưới đây là bảng tổng hợp sao hạn cho 12 con giáp trong năm 2022:

Con Giáp Tuổi Năm Sinh Sao Nam Mạng Hạn Nam Mạng Sao Nữ Mạng Hạn Nữ Mạng
Nhâm Tý 1972 Thái Dương Thiên La Thổ Tú Diêm Vương
Giáp Tý 1984 Thái Âm Diêm Vương Thái Bạch Thiên La
Bính Tý 1996 Thổ Tú Ngũ Mộ Vân Hán Ngũ Mộ
Mậu Tý 2008 Thái Dương Thiên La Thổ Tú Diêm Vương
Canh Tý 1960 Thái Âm Diêm Vương Thái Bạch Thiên La
Sửu Quý Sửu 1973 Thái Bạch Thiên La Thái Âm Diêm Vương
Ất Sửu 1985 La Hầu Tam Kheo Kế Đô Thiên Tinh
Đinh Sửu 1997 Kế Đô Địa Võng Thái Dương Địa Võng
Kỷ Sửu 2009 Thái Bạch Thiên La Thái Âm Diêm Vương
Tân Sửu 1961 La Hầu Tam Kheo Kế Đô Thiên Tinh
Dần Giáp Dần 1974 Thái Bạch Toán Tận Thái Âm Huỳnh Tuyển
Bính Dần 1986 La Hầu Tam Kheo Kế Đô Thiên Tinh
Mậu Dần 1998 Kế Đô Địa Võng Thái Dương Địa Võng
Canh Dần 2010 Thái Bạch Toán Tận Thái Âm Huỳnh Tuyển
Nhâm Dần 1962 Kế Đô Địa Võng Thái Dương Địa Võng
Mão Ất Mão 1975 Thủy Diệu Ngũ Mộ Mộc Đức Ngũ Mộ
Đinh Mão 1987 Vân Hán Thiên La La Hầu Diêm Vương
Kỷ Mão 1999 Mộc Đức Huỳnh Tuyển Thủy Diệu Toán Tận
Tân Mão 2011 Vân Hán Thiên La

Bảng tra vận hạn năm 2022 Nhâm Dần

Trong năm Nhâm Dần 2022, mỗi tuổi sẽ có sao chiếu mệnh và hạn riêng biệt, ảnh hưởng đến vận trình cả năm. Dưới đây là bảng tra cứu sao chiếu mệnh và hạn tương ứng cho từng tuổi:

Tuổi Năm sinh Sao chiếu mệnh Hạn
Nhâm Tý 1972 Thái Dương Thiên La
Quý Sửu 1973 Thái Bạch Toán Tận
Giáp Dần 1974 Thái Bạch Toán Tận
Ất Mão 1975 Thủy Diệu Ngũ Mộ
Bính Thìn 1976 Vân Hán Thiên La
Đinh Tỵ 1977 Mộc Đức Huỳnh Tuyển
Mậu Ngọ 1978 Mộc Đức Huỳnh Tuyển
Kỷ Mùi 1979 Thủy Diệu Ngũ Mộ
Canh Thân 1980 Vân Hán Thiên La
Tân Dậu 1981 Thổ Tú Ngũ Mộ
Nhâm Tuất 1982 Thái Dương Thiên La
Quý Hợi 1983 Thái Bạch Toán Tận
Giáp Tý 1984 Thái Âm Diêm Vương
Ất Sửu 1985 Thái Bạch Toán Tận
Bính Dần 1986 La Hầu Tam Kheo
Đinh Mão 1987 Vân Hán Thiên La
Mậu Thìn 1988 Mộc Đức Huỳnh Tuyển
Kỷ Tỵ 1989 Thủy Diệu Ngũ Mộ
Canh Ngọ 1990 Vân Hán Thiên La
Tân Mùi 1991 Thổ Tú Ngũ Mộ
Nhâm Thân 1992 Thái Bạch Toán Tận
Quý Dậu 1993 Thái Âm Diêm Vương
Giáp Tuất 1994 Thái Dương Thiên La
Ất Hợi 1995 Thái Bạch Toán Tận
Bính Tý 1996 Thổ Tú Ngũ Mộ
Đinh Sửu 1997 Vân Hán Thiên La
Mậu Dần 1998 La Hầu Tam Kheo
Kỷ Mão 1999 Thái Bạch Toán Tận
Canh Thìn 2000 Th ::contentReference[oaicite:0]{index=0} Search Reason ChatGPT can make mistakes. Check important info. ?
Từ Nghiện Game Đến Lập Trình Ra Game
Hành Trình Kiến Tạo Tương Lai Số - Bố Mẹ Cần Biết

Bảng xem tuổi làm nhà năm 2022

Xây nhà là việc trọng đại trong đời người, việc chọn năm xây nhà phù hợp với tuổi gia chủ giúp mang lại may mắn và tránh những điều không tốt. Dưới đây là bảng xem tuổi làm nhà năm Nhâm Dần 2022, bao gồm các tuổi đẹp và những tuổi cần tránh.

1. Các tuổi đẹp để làm nhà năm 2022

Những tuổi không phạm phải các hạn Tam Tai, Kim Lâu và Hoang Ốc trong năm 2022, thích hợp để xây nhà:

  • Ất Mùi (1955)
  • Nhâm Dần (1962)
  • Ất Tỵ (1965)
  • Tân Hợi (1971)
  • Giáp Dần (1974)
  • Quý Hợi (1983)
  • Kỷ Tỵ (1989)
  • Mậu Dần (1998)

2. Các tuổi phạm hạn cần tránh làm nhà năm 2022

Các tuổi sau đây phạm phải một hoặc nhiều hạn Tam Tai, Kim Lâu, Hoang Ốc trong năm 2022, nên tránh việc xây dựng nhà cửa:

  • Nhâm Thìn (1952)
  • Giáp Ngọ (1954)
  • Đinh Dậu (1957)
  • Kỷ Hợi (1959)
  • Tân Sửu (1961)
  • Quý Mão (1963)
  • Bính Ngọ (1966)
  • Mậu Thân (1968)
  • Canh Tuất (1970)
  • Nhâm Tý (1972)
  • Ất Mão (1975)
  • Đinh Tỵ (1977)
  • Kỷ Mùi (1979)
  • Tân Dậu (1981)
  • Giáp Tý (1984)
  • Bính Dần (1986)
  • Mậu Thìn (1988)
  • Canh Ngọ (1990)
  • Quý Dậu (1993)
  • Ất Hợi (1995)
  • Đinh Sửu (1997)
  • Kỷ Mão (1999)
  • Nhâm Ngọ (2002)
  • Giáp Thân (2004)

3. Giải pháp cho những tuổi không hợp làm nhà năm 2022

Nếu gia chủ có tuổi không phù hợp để xây nhà trong năm 2022, có thể xem xét mượn tuổi của người khác để tiến hành xây dựng. Khi mượn tuổi, cần lưu ý:

  • Người cho mượn tuổi không phạm các hạn Tam Tai, Kim Lâu, Hoang Ốc.
  • Người cho mượn tuổi không đang trong thời gian chịu tang.
  • Ưu tiên mượn tuổi của người thân trong gia đình hoặc họ hàng gần.

Việc xem tuổi làm nhà là một phần quan trọng trong phong thủy xây dựng, giúp gia chủ có một khởi đầu thuận lợi và cuộc sống hạnh phúc trong ngôi nhà mới.

Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm

Việc cúng sao giải hạn đầu năm là nghi lễ truyền thống nhằm cầu mong bình an, may mắn cho cả năm. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong lễ cúng sao giải hạn:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên]

Tuổi: [Tuổi của tín chủ]

Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao [tên sao] chiếu mệnh và hạn: [tên hạn].

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho chúng con, cho gia đình được bình an, mọi sự hanh thông, sở cầu như ý.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng sao giải hạn, cần xác định chính xác sao chiếu mệnh của năm đó để chuẩn bị lễ vật và bài vị phù hợp. Mỗi sao có ngày cúng và cách sắp xếp lễ vật riêng biệt. Ví dụ:

  • Sao La Hầu: Cúng vào ngày mùng 8 âm lịch hàng tháng, thắp 9 ngọn nến, bài vị màu vàng. La Hầu là sao xấu, chủ về khẩu thiệt, đặc biệt nam giới cần cẩn trọng hơn nữ giới.
  • Sao Thủy Diệu: Cúng vào ngày 21 âm lịch hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen. Thủy Diệu là sao phúc lộc, nhưng nữ giới cần đề phòng tai nạn, tang chế.

Việc cúng sao giải hạn nên được thực hiện với lòng thành kính, tuân thủ đúng nghi thức để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Lập trình Scratch cho trẻ 8-11 tuổi
Ghép Khối Tư Duy - Kiến Tạo Tương Lai Số

Văn khấn cầu an tại chùa đầu năm

Đầu năm, nhiều người đến chùa để cầu mong bình an, sức khỏe và may mắn cho bản thân và gia đình. Dưới đây là bài văn khấn cầu an thường được sử dụng tại chùa:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Đệ tử con thành tâm kính lạy Mười phương chư Phật, chư vị Bồ Tát, chư Hiền Thánh Tăng, Hộ pháp Thiện thần, Thiên Long Bát Bộ.

Hôm nay là ngày ..... tháng ..... năm .....

Tín chủ con là ...........

Ngụ tại: .................

Thành tâm dâng lễ bạc cùng sớ trạng lên cửa Mười phương Thường trụ Tam Bảo.

Chúng con xin dốc lòng kính lễ:

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Nguyện cầu chư Phật, chư Bồ Tát từ bi gia hộ cho chúng con và gia đình được bình an, mạnh khỏe, vạn sự như ý, tai qua nạn khỏi, mọi điều tốt lành.

Chúng con người phàm trần tục, lầm lỗi còn nhiều. Cúi mong Phật, Thánh từ bi đại xá cho con và gia đình được tai qua nạn khỏi, mọi sự tốt lành, sở cầu như ý, sở nguyện tòng tâm.

Tín chủ chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi đến chùa, ngoài việc khấn chung tại ban Tam Bảo, quý vị có thể khấn riêng tại các ban thờ khác như ban Đức Ông, ban Đức Thánh Hiền, ban Quan Thế Âm Bồ Tát tùy theo tâm nguyện của mình. Mỗi ban thờ có bài văn khấn riêng phù hợp.

Văn khấn cúng dâng sao Thái Tuế

Việc cúng dâng sao Thái Tuế là nghi lễ quan trọng nhằm hóa giải vận hạn và cầu mong bình an cho gia đình. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong lễ cúng dâng sao Thái Tuế:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Thái Thượng Lão Quân.

Con kính lạy Đức Thái Tuế đương niên chi thần.

Con kính lạy chư vị Tôn thần.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Tuổi: [Tuổi của tín chủ]

Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ cúng dâng sao Thái Tuế, cầu mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho chúng con, cho gia đình được bình an, mọi sự hanh thông, sở cầu như ý.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng dâng sao Thái Tuế, cần xác định chính xác sao Thái Tuế của năm đó để chuẩn bị lễ vật và bài vị phù hợp. Mỗi sao có ngày cúng và cách sắp xếp lễ vật riêng biệt. Việc cúng dâng sao Thái Tuế nên được thực hiện với lòng thành kính, tuân thủ đúng nghi thức để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Văn khấn cúng Tam Tai

Việc cúng giải hạn Tam Tai nhằm hóa giải những vận hạn và cầu mong bình an cho gia đình. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong lễ cúng Tam Tai:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Thái Thượng Lão Quân.

Con kính lạy chư vị Tam Tai Hành Khiển, Hành Binh, Hành Tướng.

Con kính lạy chư vị Tôn thần.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Tuổi: [Tuổi của tín chủ]

Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ cúng giải hạn Tam Tai, cầu mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho chúng con, cho gia đình được bình an, mọi sự hanh thông, sở cầu như ý.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng giải hạn Tam Tai, cần xác định chính xác năm Tam Tai của mình để chuẩn bị lễ vật và bài vị phù hợp. Mỗi năm có ngày cúng và cách sắp xếp lễ vật riêng biệt. Việc cúng giải hạn Tam Tai nên được thực hiện với lòng thành kính, tuân thủ đúng nghi thức để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Văn khấn tại đền, miếu, phủ

Khi đến dâng lễ tại đền, miếu, phủ, việc sử dụng bài văn khấn phù hợp giúp thể hiện lòng thành kính và cầu mong những điều tốt lành. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

Con kính lạy ngài Kim Niên Đương cai Thái tuế chí đức Tôn thần.

Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành Hoàng chư vị Đại Vương.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Ngụ tại: [Địa chỉ]

Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] (Âm lịch), tín chủ con thành tâm dâng lễ, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [tên đền, miếu, phủ] để làm lễ dâng hương, cầu mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì cho chúng con và gia đình được bình an, mạnh khỏe, mọi sự hanh thông, sở cầu như ý.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ tại đền, miếu, phủ, cần chuẩn bị lễ vật phù hợp và tuân thủ đúng nghi thức để thể hiện lòng thành kính và đạt được hiệu quả tốt nhất.

Văn khấn cúng lễ giải hạn tại gia

Thực hiện nghi lễ cúng giải hạn tại gia giúp gia đình cầu mong bình an, sức khỏe và may mắn trong năm mới. Dưới đây là bài văn khấn cúng lễ giải hạn tại gia:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.

Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.

Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] (Âm lịch), tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao [tên sao] chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ và gia đình, mọi sự bình an, vạn sự tốt lành.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng giải hạn tại gia, cần chuẩn bị đầy đủ lễ vật và tuân thủ đúng nghi thức để thể hiện lòng thành kính và đạt được hiệu quả tốt nhất.

Văn khấn cầu tự (cầu con)

Thực hiện nghi lễ cầu tự nhằm bày tỏ lòng thành kính và mong ước có con cái khỏe mạnh, ngoan ngoãn. Dưới đây là bài văn khấn cầu tự tại nhà:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con kính lạy Hoàng thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành Hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân cùng chư vị Tôn thần.

Con kính lạy Tổ tiên, Hiển khảo, Hiển tỷ, chư vị Hương linh.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Ngụ tại: [Địa chỉ]

Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] (Âm lịch), tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương, thiết lập linh án tại gia, trước án kính lễ chư vị Tôn thần và gia tiên.

Chúng con thành tâm kính mời các vị Tôn thần, chư vị Hương linh gia tiên nội ngoại họ [Họ], cúi xin thương xót con cháu linh thiêng hiện về, chứng giám tâm thành, thụ hưởng lễ vật.

Thưa các vị Tôn thần và gia tiên, con cùng vợ/chồng con là: [Họ và tên của vợ/chồng], kết hôn đã lâu nhưng chưa có con. Chúng con không rõ nguyên do, có thể do nghiệp báo hoặc lý do khác mà chưa được toại nguyện.

Vì vậy, chúng con thành tâm kính cẩn, cúi xin chư vị Tôn thần và gia tiên nội ngoại phù hộ độ trì, ban phước lành để chúng con sớm có tin vui, con cái đầy đủ, gia đình hạnh phúc.

Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được chứng giám và phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ cầu tự tại nhà, cần chuẩn bị đầy đủ lễ vật và tuân thủ đúng nghi thức để thể hiện lòng thành kính và đạt được hiệu quả tốt nhất.

Văn khấn Tết Nguyên Đán

Tết Nguyên Đán là dịp lễ truyền thống quan trọng của người Việt, thể hiện lòng thành kính đối với tổ tiên và cầu mong một năm mới an lành, thịnh vượng. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong ngày mùng 1 Tết:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.

Con kính lạy Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành Hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân cùng chư vị Tôn thần.

Con kính lạy Tổ tiên, Hiển khảo, Hiển tỷ, chư vị Hương linh.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Ngụ tại: [Địa chỉ]

Hôm nay là ngày mùng 1 tháng Giêng năm [Năm âm lịch], nhân dịp Tết Nguyên Đán, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương, thiết lập linh án tại gia, trước án kính lễ chư vị Tôn thần và gia tiên.

Chúng con kính mời các vị Tôn thần, chư vị Hương linh gia tiên nội ngoại họ [Họ], cúi xin thương xót con cháu linh thiêng hiện về, chứng giám tâm thành, thụ hưởng lễ vật.

Nguyện cầu chư vị Tôn thần và gia tiên phù hộ độ trì cho gia đình chúng con một năm mới an khang thịnh vượng, vạn sự như ý, gia đạo hưng long, sức khỏe dồi dào, mọi điều tốt lành.

Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được chứng giám và phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng Tết Nguyên Đán, cần chuẩn bị đầy đủ lễ vật và tuân thủ đúng nghi thức để thể hiện lòng thành kính và đạt được hiệu quả tốt nhất.

Bài Viết Nổi Bật