Chủ đề bảng tuổi năm 2022: Bài viết "Bảng Tuổi Năm 2022" cung cấp thông tin chi tiết về tuổi âm lịch, sao hạn và vận hạn cho từng năm sinh trong năm Nhâm Dần. Độc giả sẽ tìm thấy các mẫu văn khấn phù hợp, hướng dẫn cúng sao giải hạn và cách hóa giải vận hạn, giúp bạn và gia đình có một năm mới bình an và may mắn.
Mục lục
- Bảng tính tuổi theo năm sinh năm 2022
- Bảng sao hạn năm 2022 cho 12 con giáp
- Bảng tra vận hạn năm 2022 Nhâm Dần
- Bảng xem tuổi làm nhà năm 2022
- Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm
- Văn khấn cầu an tại chùa đầu năm
- Văn khấn cúng dâng sao Thái Tuế
- Văn khấn cúng Tam Tai
- Văn khấn tại đền, miếu, phủ
- Văn khấn cúng lễ giải hạn tại gia
- Văn khấn cầu tự (cầu con)
- Văn khấn Tết Nguyên Đán
Bảng tính tuổi theo năm sinh năm 2022
Để xác định tuổi của một người trong năm 2022, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây. Bảng này cung cấp thông tin về năm sinh, tuổi dương lịch và tuổi âm lịch tương ứng trong năm 2022.
Năm sinh | Tuổi dương lịch (năm 2022) | Tuổi âm lịch (năm 2022) |
---|---|---|
1946 | 76 | 77 |
1947 | 75 | 76 |
1948 | 74 | 75 |
1949 | 73 | 74 |
1950 | 72 | 73 |
1951 | 71 | 72 |
1952 | 70 | 71 |
1953 | 69 | 70 |
1954 | 68 | 69 |
1955 | 67 | 68 |
1956 | 66 | 67 |
1957 | 65 | 66 |
1958 | 64 | 65 |
1959 | 63 | 64 |
1960 | 62 | 63 |
1961 | 61 | 62 |
1962 | 60 | 61 |
1963 | 59 | 60 |
1964 | 58 | 59 |
1965 | 57 | 58 |
1966 | 56 | 57 |
1967 | 55 | 56 |
1968 | 54 | 55 |
1969 | 53 | 54 |
1970 | 52 | 53 |
1971 | 51 | 52 |
1972 | 50 | 51 |
1973 | 49 | 50 |
1974 | 48 | 49 |
1975 | 47 | 48 |
1976 | 46 | 47 |
1977 | 45 | 46 |
1978 | 44 | 45 |
1979 | 43 | 44 |
1980 | 42 | 43 |
1981 | 41 | 42 |
1982 | 40 | 41 |
1983 | 39 | 40 |
1984 | 38 | 39 |
1985 | 37 | 38 |
1986 | 36 | 37 |
1987 | 35 | 36 |
1988 | 34 |
.png)
Bảng sao hạn năm 2022 cho 12 con giáp
Trong năm Nhâm Dần 2022, mỗi con giáp sẽ có một sao chiếu mệnh riêng, ảnh hưởng đến vận trình cuộc sống. Dưới đây là bảng tổng hợp sao hạn cho 12 con giáp trong năm 2022:
Con Giáp | Tuổi | Năm Sinh | Sao Nam Mạng | Hạn Nam Mạng | Sao Nữ Mạng | Hạn Nữ Mạng |
---|---|---|---|---|---|---|
Tý | Nhâm Tý | 1972 | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
Giáp Tý | 1984 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La | |
Bính Tý | 1996 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hán | Ngũ Mộ | |
Mậu Tý | 2008 | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương | |
Canh Tý | 1960 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La | |
Sửu | Quý Sửu | 1973 | Thái Bạch | Thiên La | Thái Âm | Diêm Vương |
Ất Sửu | 1985 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh | |
Đinh Sửu | 1997 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng | |
Kỷ Sửu | 2009 | Thái Bạch | Thiên La | Thái Âm | Diêm Vương | |
Tân Sửu | 1961 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh | |
Dần | Giáp Dần | 1974 | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tuyển |
Bính Dần | 1986 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh | |
Mậu Dần | 1998 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng | |
Canh Dần | 2010 | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tuyển | |
Nhâm Dần | 1962 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng | |
Mão | Ất Mão | 1975 | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
Đinh Mão | 1987 | Vân Hán | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương | |
Kỷ Mão | 1999 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu | Toán Tận | |
Tân Mão | 2011 | Vân Hán | Thiên La |
Bảng tra vận hạn năm 2022 Nhâm Dần
Trong năm Nhâm Dần 2022, mỗi tuổi sẽ có sao chiếu mệnh và hạn riêng biệt, ảnh hưởng đến vận trình cả năm. Dưới đây là bảng tra cứu sao chiếu mệnh và hạn tương ứng cho từng tuổi:
Tuổi | Năm sinh | Sao chiếu mệnh | Hạn |
---|---|---|---|
Nhâm Tý | 1972 | Thái Dương | Thiên La |
Quý Sửu | 1973 | Thái Bạch | Toán Tận |
Giáp Dần | 1974 | Thái Bạch | Toán Tận |
Ất Mão | 1975 | Thủy Diệu | Ngũ Mộ |
Bính Thìn | 1976 | Vân Hán | Thiên La |
Đinh Tỵ | 1977 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyển |
Mậu Ngọ | 1978 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyển |
Kỷ Mùi | 1979 | Thủy Diệu | Ngũ Mộ |
Canh Thân | 1980 | Vân Hán | Thiên La |
Tân Dậu | 1981 | Thổ Tú | Ngũ Mộ |
Nhâm Tuất | 1982 | Thái Dương | Thiên La |
Quý Hợi | 1983 | Thái Bạch | Toán Tận |
Giáp Tý | 1984 | Thái Âm | Diêm Vương |
Ất Sửu | 1985 | Thái Bạch | Toán Tận |
Bính Dần | 1986 | La Hầu | Tam Kheo |
Đinh Mão | 1987 | Vân Hán | Thiên La |
Mậu Thìn | 1988 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyển |
Kỷ Tỵ | 1989 | Thủy Diệu | Ngũ Mộ |
Canh Ngọ | 1990 | Vân Hán | Thiên La |
Tân Mùi | 1991 | Thổ Tú | Ngũ Mộ |
Nhâm Thân | 1992 | Thái Bạch | Toán Tận |
Quý Dậu | 1993 | Thái Âm | Diêm Vương |
Giáp Tuất | 1994 | Thái Dương | Thiên La |
Ất Hợi | 1995 | Thái Bạch | Toán Tận |
Bính Tý | 1996 | Thổ Tú | Ngũ Mộ |
Đinh Sửu | 1997 | Vân Hán | Thiên La |
Mậu Dần | 1998 | La Hầu | Tam Kheo |
Kỷ Mão | 1999 | Thái Bạch | Toán Tận |
Canh Thìn | 2000 | Th ::contentReference[oaicite:0]{index=0} Search Reason ChatGPT can make mistakes. Check important info. ? |

Bảng xem tuổi làm nhà năm 2022
Xây nhà là việc trọng đại trong đời người, việc chọn năm xây nhà phù hợp với tuổi gia chủ giúp mang lại may mắn và tránh những điều không tốt. Dưới đây là bảng xem tuổi làm nhà năm Nhâm Dần 2022, bao gồm các tuổi đẹp và những tuổi cần tránh.
1. Các tuổi đẹp để làm nhà năm 2022
Những tuổi không phạm phải các hạn Tam Tai, Kim Lâu và Hoang Ốc trong năm 2022, thích hợp để xây nhà:
- Ất Mùi (1955)
- Nhâm Dần (1962)
- Ất Tỵ (1965)
- Tân Hợi (1971)
- Giáp Dần (1974)
- Quý Hợi (1983)
- Kỷ Tỵ (1989)
- Mậu Dần (1998)
2. Các tuổi phạm hạn cần tránh làm nhà năm 2022
Các tuổi sau đây phạm phải một hoặc nhiều hạn Tam Tai, Kim Lâu, Hoang Ốc trong năm 2022, nên tránh việc xây dựng nhà cửa:
- Nhâm Thìn (1952)
- Giáp Ngọ (1954)
- Đinh Dậu (1957)
- Kỷ Hợi (1959)
- Tân Sửu (1961)
- Quý Mão (1963)
- Bính Ngọ (1966)
- Mậu Thân (1968)
- Canh Tuất (1970)
- Nhâm Tý (1972)
- Ất Mão (1975)
- Đinh Tỵ (1977)
- Kỷ Mùi (1979)
- Tân Dậu (1981)
- Giáp Tý (1984)
- Bính Dần (1986)
- Mậu Thìn (1988)
- Canh Ngọ (1990)
- Quý Dậu (1993)
- Ất Hợi (1995)
- Đinh Sửu (1997)
- Kỷ Mão (1999)
- Nhâm Ngọ (2002)
- Giáp Thân (2004)
3. Giải pháp cho những tuổi không hợp làm nhà năm 2022
Nếu gia chủ có tuổi không phù hợp để xây nhà trong năm 2022, có thể xem xét mượn tuổi của người khác để tiến hành xây dựng. Khi mượn tuổi, cần lưu ý:
- Người cho mượn tuổi không phạm các hạn Tam Tai, Kim Lâu, Hoang Ốc.
- Người cho mượn tuổi không đang trong thời gian chịu tang.
- Ưu tiên mượn tuổi của người thân trong gia đình hoặc họ hàng gần.
Việc xem tuổi làm nhà là một phần quan trọng trong phong thủy xây dựng, giúp gia chủ có một khởi đầu thuận lợi và cuộc sống hạnh phúc trong ngôi nhà mới.
Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm
Việc cúng sao giải hạn đầu năm là nghi lễ truyền thống nhằm cầu mong bình an, may mắn cho cả năm. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong lễ cúng sao giải hạn:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên]
Tuổi: [Tuổi của tín chủ]
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao [tên sao] chiếu mệnh và hạn: [tên hạn].
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho chúng con, cho gia đình được bình an, mọi sự hanh thông, sở cầu như ý.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng sao giải hạn, cần xác định chính xác sao chiếu mệnh của năm đó để chuẩn bị lễ vật và bài vị phù hợp. Mỗi sao có ngày cúng và cách sắp xếp lễ vật riêng biệt. Ví dụ:
- Sao La Hầu: Cúng vào ngày mùng 8 âm lịch hàng tháng, thắp 9 ngọn nến, bài vị màu vàng. La Hầu là sao xấu, chủ về khẩu thiệt, đặc biệt nam giới cần cẩn trọng hơn nữ giới.
- Sao Thủy Diệu: Cúng vào ngày 21 âm lịch hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen. Thủy Diệu là sao phúc lộc, nhưng nữ giới cần đề phòng tai nạn, tang chế.
Việc cúng sao giải hạn nên được thực hiện với lòng thành kính, tuân thủ đúng nghi thức để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Văn khấn cầu an tại chùa đầu năm
Đầu năm, nhiều người đến chùa để cầu mong bình an, sức khỏe và may mắn cho bản thân và gia đình. Dưới đây là bài văn khấn cầu an thường được sử dụng tại chùa:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Đệ tử con thành tâm kính lạy Mười phương chư Phật, chư vị Bồ Tát, chư Hiền Thánh Tăng, Hộ pháp Thiện thần, Thiên Long Bát Bộ.
Hôm nay là ngày ..... tháng ..... năm .....
Tín chủ con là ...........
Ngụ tại: .................
Thành tâm dâng lễ bạc cùng sớ trạng lên cửa Mười phương Thường trụ Tam Bảo.
Chúng con xin dốc lòng kính lễ:
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Nguyện cầu chư Phật, chư Bồ Tát từ bi gia hộ cho chúng con và gia đình được bình an, mạnh khỏe, vạn sự như ý, tai qua nạn khỏi, mọi điều tốt lành.
Chúng con người phàm trần tục, lầm lỗi còn nhiều. Cúi mong Phật, Thánh từ bi đại xá cho con và gia đình được tai qua nạn khỏi, mọi sự tốt lành, sở cầu như ý, sở nguyện tòng tâm.
Tín chủ chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Khi đến chùa, ngoài việc khấn chung tại ban Tam Bảo, quý vị có thể khấn riêng tại các ban thờ khác như ban Đức Ông, ban Đức Thánh Hiền, ban Quan Thế Âm Bồ Tát tùy theo tâm nguyện của mình. Mỗi ban thờ có bài văn khấn riêng phù hợp.
XEM THÊM:
Văn khấn cúng dâng sao Thái Tuế
Việc cúng dâng sao Thái Tuế là nghi lễ quan trọng nhằm hóa giải vận hạn và cầu mong bình an cho gia đình. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong lễ cúng dâng sao Thái Tuế:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Thái Thượng Lão Quân.
Con kính lạy Đức Thái Tuế đương niên chi thần.
Con kính lạy chư vị Tôn thần.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Tuổi: [Tuổi của tín chủ]
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ cúng dâng sao Thái Tuế, cầu mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho chúng con, cho gia đình được bình an, mọi sự hanh thông, sở cầu như ý.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng dâng sao Thái Tuế, cần xác định chính xác sao Thái Tuế của năm đó để chuẩn bị lễ vật và bài vị phù hợp. Mỗi sao có ngày cúng và cách sắp xếp lễ vật riêng biệt. Việc cúng dâng sao Thái Tuế nên được thực hiện với lòng thành kính, tuân thủ đúng nghi thức để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Văn khấn cúng Tam Tai
Việc cúng giải hạn Tam Tai nhằm hóa giải những vận hạn và cầu mong bình an cho gia đình. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong lễ cúng Tam Tai:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Đức Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Thái Thượng Lão Quân.
Con kính lạy chư vị Tam Tai Hành Khiển, Hành Binh, Hành Tướng.
Con kính lạy chư vị Tôn thần.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Tuổi: [Tuổi của tín chủ]
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ cúng giải hạn Tam Tai, cầu mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho chúng con, cho gia đình được bình an, mọi sự hanh thông, sở cầu như ý.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng giải hạn Tam Tai, cần xác định chính xác năm Tam Tai của mình để chuẩn bị lễ vật và bài vị phù hợp. Mỗi năm có ngày cúng và cách sắp xếp lễ vật riêng biệt. Việc cúng giải hạn Tam Tai nên được thực hiện với lòng thành kính, tuân thủ đúng nghi thức để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Văn khấn tại đền, miếu, phủ
Khi đến dâng lễ tại đền, miếu, phủ, việc sử dụng bài văn khấn phù hợp giúp thể hiện lòng thành kính và cầu mong những điều tốt lành. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Kim Niên Đương cai Thái tuế chí đức Tôn thần.
Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành Hoàng chư vị Đại Vương.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Ngụ tại: [Địa chỉ]
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] (Âm lịch), tín chủ con thành tâm dâng lễ, hương hoa, trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [tên đền, miếu, phủ] để làm lễ dâng hương, cầu mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì cho chúng con và gia đình được bình an, mạnh khỏe, mọi sự hanh thông, sở cầu như ý.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Khi thực hiện lễ tại đền, miếu, phủ, cần chuẩn bị lễ vật phù hợp và tuân thủ đúng nghi thức để thể hiện lòng thành kính và đạt được hiệu quả tốt nhất.
Văn khấn cúng lễ giải hạn tại gia
Thực hiện nghi lễ cúng giải hạn tại gia giúp gia đình cầu mong bình an, sức khỏe và may mắn trong năm mới. Dưới đây là bài văn khấn cúng lễ giải hạn tại gia:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] (Âm lịch), tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao [tên sao] chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho tín chủ và gia đình, mọi sự bình an, vạn sự tốt lành.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng giải hạn tại gia, cần chuẩn bị đầy đủ lễ vật và tuân thủ đúng nghi thức để thể hiện lòng thành kính và đạt được hiệu quả tốt nhất.
Văn khấn cầu tự (cầu con)
Thực hiện nghi lễ cầu tự nhằm bày tỏ lòng thành kính và mong ước có con cái khỏe mạnh, ngoan ngoãn. Dưới đây là bài văn khấn cầu tự tại nhà:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành Hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân cùng chư vị Tôn thần.
Con kính lạy Tổ tiên, Hiển khảo, Hiển tỷ, chư vị Hương linh.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Ngụ tại: [Địa chỉ]
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] (Âm lịch), tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương, thiết lập linh án tại gia, trước án kính lễ chư vị Tôn thần và gia tiên.
Chúng con thành tâm kính mời các vị Tôn thần, chư vị Hương linh gia tiên nội ngoại họ [Họ], cúi xin thương xót con cháu linh thiêng hiện về, chứng giám tâm thành, thụ hưởng lễ vật.
Thưa các vị Tôn thần và gia tiên, con cùng vợ/chồng con là: [Họ và tên của vợ/chồng], kết hôn đã lâu nhưng chưa có con. Chúng con không rõ nguyên do, có thể do nghiệp báo hoặc lý do khác mà chưa được toại nguyện.
Vì vậy, chúng con thành tâm kính cẩn, cúi xin chư vị Tôn thần và gia tiên nội ngoại phù hộ độ trì, ban phước lành để chúng con sớm có tin vui, con cái đầy đủ, gia đình hạnh phúc.
Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được chứng giám và phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Khi thực hiện lễ cầu tự tại nhà, cần chuẩn bị đầy đủ lễ vật và tuân thủ đúng nghi thức để thể hiện lòng thành kính và đạt được hiệu quả tốt nhất.
Văn khấn Tết Nguyên Đán
Tết Nguyên Đán là dịp lễ truyền thống quan trọng của người Việt, thể hiện lòng thành kính đối với tổ tiên và cầu mong một năm mới an lành, thịnh vượng. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong ngày mùng 1 Tết:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành Hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân cùng chư vị Tôn thần.
Con kính lạy Tổ tiên, Hiển khảo, Hiển tỷ, chư vị Hương linh.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Ngụ tại: [Địa chỉ]
Hôm nay là ngày mùng 1 tháng Giêng năm [Năm âm lịch], nhân dịp Tết Nguyên Đán, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương, thiết lập linh án tại gia, trước án kính lễ chư vị Tôn thần và gia tiên.
Chúng con kính mời các vị Tôn thần, chư vị Hương linh gia tiên nội ngoại họ [Họ], cúi xin thương xót con cháu linh thiêng hiện về, chứng giám tâm thành, thụ hưởng lễ vật.
Nguyện cầu chư vị Tôn thần và gia tiên phù hộ độ trì cho gia đình chúng con một năm mới an khang thịnh vượng, vạn sự như ý, gia đạo hưng long, sức khỏe dồi dào, mọi điều tốt lành.
Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được chứng giám và phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Khi thực hiện lễ cúng Tết Nguyên Đán, cần chuẩn bị đầy đủ lễ vật và tuân thủ đúng nghi thức để thể hiện lòng thành kính và đạt được hiệu quả tốt nhất.