Chủ đề bảng xem sao các tuổi: Khám phá "Bảng Xem Sao Các Tuổi" để tra cứu sao chiếu mệnh và hạn tuổi của bạn trong năm 2025. Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về các sao hạn, ý nghĩa của chúng và hướng dẫn cúng dâng sao giải hạn đúng cách, giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho một năm mới bình an và thuận lợi.
Mục lục
- Giới thiệu về sao chiếu mệnh và hạn tuổi
- Bảng tra cứu sao chiếu mệnh năm 2025 theo tuổi
- Bảng tra cứu hạn tuổi năm 2025 theo tuổi
- Chi tiết sao hạn cho từng con giáp năm 2025
- Hướng dẫn cúng dâng sao giải hạn
- Lưu ý khi xem sao hạn và cúng giải hạn
- Văn khấn cúng dâng sao giải hạn tại chùa
- Văn khấn cúng sao giải hạn tại nhà
- Văn khấn cúng sao Thái Bạch
- Văn khấn cúng sao Thái Dương
- Văn khấn cúng sao Thái Âm
- Văn khấn cúng sao La Hầu
- Văn khấn cúng sao Kế Đô
- Văn khấn cúng sao Mộc Đức
Giới thiệu về sao chiếu mệnh và hạn tuổi
Trong quan niệm tử vi phương Đông, mỗi người hàng năm đều có một sao chiếu mệnh, gọi là Cửu Diệu, luân phiên theo chu kỳ 9 năm. Các sao này bao gồm:
- Thái Dương
- Thái Âm
- Thái Bạch
- Vân Hán
- Mộc Đức
- Thổ Tú
- Thủy Diệu
- La Hầu
- Kế Đô
Mỗi sao có ảnh hưởng khác nhau đến vận mệnh con người, có sao mang lại may mắn, tài lộc, nhưng cũng có sao đem đến thử thách, khó khăn.
Bên cạnh sao chiếu mệnh, mỗi năm tuổi của một người còn gắn liền với một hạn nhất định, gọi là hạn tuổi. Các hạn phổ biến bao gồm:
- Hạn Tam Kheo
- Hạn Thiên Tinh
- Hạn Địa Võng
- Hạn Diêm Vương
- Hạn Toán Tận
- Hạn Ngũ Mộ
- Hạn Huỳnh Tuyển
- Hạn Thiên La
- Hạn Địa Võng
Việc xác định sao chiếu mệnh và hạn tuổi giúp mỗi người nắm bắt được vận trình của mình trong năm, từ đó có sự chuẩn bị và điều chỉnh phù hợp để đón nhận những điều tốt đẹp và giảm thiểu rủi ro.
.png)
Bảng tra cứu sao chiếu mệnh năm 2025 theo tuổi
Trong năm 2025, mỗi tuổi sẽ có một sao chiếu mệnh khác nhau, ảnh hưởng đến vận trình của từng người. Dưới đây là bảng tra cứu sao chiếu mệnh cho các tuổi trong năm 2025:
Tuổi | Năm sinh | Nam mạng | Nữ mạng |
---|---|---|---|
Tý | 1948 | Sao Vân Hán | Sao La Hầu |
Tý | 1960 | Sao Thủy Diệu | Sao Mộc Đức |
Tý | 1972 | Sao Mộc Đức | Sao Thủy Diệu |
Tý | 1984 | Sao Vân Hán | Sao La Hầu |
Tý | 1996 | Sao Thủy Diệu | Sao Mộc Đức |
Tý | 2008 | Sao Mộc Đức | Sao Thủy Diệu |
Sửu | 1949 | Sao Thái Dương | Sao Thổ Tú |
Sửu | 1961 | Sao Thổ Tú | Sao Vân Hán |
Sửu | 1973 | Sao Thái Âm | Sao Thái Bạch |
Sửu | 1985 | Sao Thái Dương | Sao Thổ Tú |
Sửu | 1997 | Sao Thổ Tú | Sao Vân Hán |
Sửu | 2009 | Sao Thái Âm | Sao Thái Bạch |
Việc xác định sao chiếu mệnh giúp bạn nắm bắt được vận hạn trong năm, từ đó có sự chuẩn bị và điều chỉnh phù hợp để đón nhận những điều tốt đẹp và giảm thiểu rủi ro.
Bảng tra cứu hạn tuổi năm 2025 theo tuổi
Trong năm 2025 (Ất Tỵ), mỗi người sẽ có một sao chiếu mệnh và hạn tuổi riêng biệt. Dưới đây là bảng tra cứu sao chiếu mệnh và hạn tuổi cho từng năm sinh:
Năm sinh | Tuổi | Nam mạng | Nữ mạng |
---|---|---|---|
1950 | Canh Dần | Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận | Sao Thái Âm - Hạn Tam Kheo |
1951 | Tân Mão | Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo |
1952 | Nhâm Thìn | Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền |
1953 | Quý Tỵ | Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
1954 | Giáp Ngọ | Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
1955 | Ất Mùi | Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
1956 | Bính Thân | Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
1957 | Đinh Dậu | Sao Vân Hớn - Hạn Địa Võng | Sao La Hầu - Hạn Địa Võng |
1958 | Mậu Tuất | Sao Thái Dương - Hạn Thiên La | Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương |
1959 | Kỷ Hợi | Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ |
1960 | Canh Tý | Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo |
1961 | Tân Sửu | Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
1962 | Nhâm Dần | Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
1963 | Quý Mão | Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
1964 | Giáp Thìn | Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
1965 | Ất Tỵ | Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
1966 | Bính Ngọ | Sao Vân Hớn - Hạn Thiên La | Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
1967 | Đinh Mùi | Sao Thái Dương - Hạn Thiên La | Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương |
1968 | Mậu Thân | Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận | Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyền |
1969 | Kỷ Dậu | Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo |
1970 | Canh Tuất | Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ |
1971 | Tân Hợi | Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch - ::contentReference[oaicite:0]{index=0} Do you like this personality Search Reason ChatGPT can make mistakes. Check important info. ? |

Chi tiết sao hạn cho từng con giáp năm 2025
Trong năm 2025 (Ất Tỵ), mỗi con giáp sẽ có sao chiếu mệnh và hạn tuổi riêng biệt. Dưới đây là chi tiết sao hạn cho từng con giáp:
Tuổi Tý
- Canh Tý (1960): Nam mạng: Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh; Nữ mạng: Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo.
- Nhâm Tý (1972): Nam mạng: Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền; Nữ mạng: Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận.
- Giáp Tý (1984): Nam mạng: Sao Vân Hớn - Hạn Thiên La; Nữ mạng: Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương.
- Bính Tý (1996): Nam mạng: Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh; Nữ mạng: Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo.
- Mậu Tý (2008): Nam mạng: Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền; Nữ mạng: Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận.
Tuổi Sửu
- Tân Sửu (1961): Nam mạng: Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền; Nữ mạng: Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận.
- Quý Sửu (1973): Nam mạng: Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương; Nữ mạng: Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La.
- Ất Sửu (1985): Nam mạng: Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ; Nữ mạng: Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ.
- Đinh Sửu (1997): Nam mạng: Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương; Nữ mạng: Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La.
- Kỷ Sửu (2009): Nam mạng: Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận; Nữ mạng: Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền.
Tuổi Dần
- Nhâm Dần (1962): Nam mạng: Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo; Nữ mạng: Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh.
- Giáp Dần (1974): Nam mạng: Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng; Nữ mạng: Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng.
- Bính Dần (1986): Nam mạng: Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh; Nữ mạng: Sao Thái Âm - Hạn Tam Kheo.
- Mậu Dần (1998): Nam mạng: Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo; Nữ mạng: Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh.
- Canh Dần (2010): Nam mạng: Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng; Nữ mạng: Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng.
Tuổi Mão
- Quý Mão (1963): Nam mạng: Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền; Nữ mạng: Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận.
- Ất Mão (1975): Nam mạng: Sao Vân Hớn - Hạn Thiên La; Nữ mạng: Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương.
- Đinh Mão (1987): Nam mạng: Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh; Nữ mạng: Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo.
- Kỷ Mão (1999): Nam mạng: Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyền; Nữ mạng: Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận.
- Tân Mão (2011): Nam mạng: Sao Vân Hớn - Hạn Thiên La; Nữ mạng: Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương.
Tuổi Thìn
- Giáp Thìn (1964): Nam mạng: Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương; Nữ mạng: Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La.
- Bính Thìn (1976): Nam mạng: Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận; Nữ mạng: Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền.
- Mậu Thìn (1988): Nam mạng: Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ; Nữ mạng: Sao Vân Hớn - Hạn Ngũ Mộ.
- Canh Thìn (2000): Nam mạng: Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương; Nữ mạng: Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La.
- Nhâm Thìn (2012): Nam mạng: Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận; Nữ mạng: Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền.
Tuổi Tỵ
- Quý Tỵ (1953): Nam mạng: Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo; Nữ mạng: Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh.
- Ất Tỵ (1965): Nam mạng: Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng; Nữ mạng: Sao Thái D ::contentReference[oaicite:0]{index=0} Search Reason ChatGPT can make mistakes. Check important info. ?
Hướng dẫn cúng dâng sao giải hạn
Việc cúng dâng sao giải hạn là một nghi thức truyền thống nhằm cầu mong bình an và may mắn cho bản thân và gia đình. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để thực hiện lễ cúng đúng cách:
1. Chuẩn bị lễ vật
Chuẩn bị đầy đủ các lễ vật cần thiết cho buổi lễ:
- Hương nhang
- Hoa tươi
- Ngũ quả
- Trầu cau
- Rượu
- Nước
- Tiền vàng
- Gạo
- Muối
- Nến hoặc đèn cầy
2. Chọn ngày và giờ cúng
Mỗi sao chiếu mệnh có ngày và giờ cúng riêng. Xác định chính xác sao chiếu mệnh của mình để chọn thời gian cúng phù hợp.
3. Sắp xếp bàn lễ
Bàn lễ nên được đặt ở ngoài trời, hướng về phía sao cần cúng. Sắp xếp nến hoặc đèn cầy theo sơ đồ của từng sao. Đặt bài vị viết trên giấy có màu tương ứng với ngũ hành của sao, dán lên que và cắm vào ly gạo, đặt ở giữa bàn lễ.
4. Thực hiện nghi lễ
Ăn mặc trang nghiêm, sạch sẽ. Thắp hương và đèn, sau đó đọc văn khấn cúng dâng sao giải hạn với lòng thành kính, cầu mong bình an và may mắn.
5. Kết thúc nghi lễ
Đợi hương tàn, thực hiện hóa vàng mã và rải gạo muối (nếu có). Dọn dẹp bàn lễ sạch sẽ.
Thực hiện đúng và đầy đủ các bước trên sẽ giúp nghi thức cúng dâng sao giải hạn đạt hiệu quả, mang lại sự an yên và may mắn cho gia đình.

Lưu ý khi xem sao hạn và cúng giải hạn
Khi thực hiện việc xem sao hạn và cúng giải hạn, cần chú ý các điểm sau để đảm bảo nghi lễ diễn ra trang nghiêm và hiệu quả:
1. Xác định chính xác sao chiếu mệnh
Mỗi năm, mỗi người sẽ có một sao chiếu mệnh khác nhau. Việc xác định đúng sao chiếu mệnh giúp bạn chuẩn bị lễ vật và chọn ngày giờ cúng phù hợp.
2. Chuẩn bị lễ vật đầy đủ và đúng cách
Các lễ vật cơ bản bao gồm:
- Hương nhang
- Hoa tươi
- Trái cây
- Trầu cau
- Rượu
- Nước
- Tiền vàng
- Gạo
- Muối
- Nến hoặc đèn cầy
Bài vị cúng nên viết trên giấy có màu sắc tương ứng với ngũ hành của sao chiếu mệnh.
3. Chọn ngày và giờ cúng phù hợp
Mỗi sao có ngày giờ cúng khác nhau. Ví dụ:
- Sao Thái Bạch: Cúng vào ngày 15 âm lịch hàng tháng.
- Sao La Hầu: Cúng vào ngày 8 âm lịch hàng tháng.
Việc chọn đúng thời gian giúp tăng hiệu quả của nghi lễ.
4. Đặt bàn cúng đúng hướng
Bàn cúng nên đặt ở ngoài trời, hướng về phía sao cần cúng. Nếu không có không gian ngoài trời, có thể đặt gần cửa sổ hoặc trên sân thượng.
5. Thực hiện nghi lễ với tâm thành kính
Khi cúng, ăn mặc trang nghiêm, sạch sẽ. Đọc văn khấn với lòng thành, cầu mong bình an và may mắn.
6. Sau khi hoàn thành nghi lễ
Đợi hương tàn, hóa vàng mã và bài vị, rải gạo muối (nếu có), sau đó dọn dẹp bàn cúng sạch sẽ.
Thực hiện đúng các lưu ý trên sẽ giúp nghi lễ cúng sao giải hạn đạt hiệu quả, mang lại sự an yên và may mắn cho bản thân và gia đình.
XEM THÊM:
Văn khấn cúng dâng sao giải hạn tại chùa
Khi thực hiện nghi lễ cúng dâng sao giải hạn tại chùa, quý vị có thể tham khảo bài văn khấn sau:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên]
Tuổi: [Tuổi của tín chủ]
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao [tên sao] chiếu mệnh và hạn: [tên hạn].
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Khi thực hiện nghi lễ, quý vị nên thành tâm, trang nghiêm và tuân thủ các hướng dẫn của nhà chùa để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Văn khấn cúng sao giải hạn tại nhà
Khi thực hiện nghi lễ cúng sao giải hạn tại nhà, quý vị có thể tham khảo bài văn khấn sau:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên]
Tuổi: [Tuổi của tín chủ]
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ] để làm lễ giải hạn sao [tên sao] chiếu mệnh và hạn: [tên hạn].
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Khi thực hiện nghi lễ, quý vị nên thành tâm, trang nghiêm và tuân thủ các hướng dẫn để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Văn khấn cúng sao Thái Bạch
Để thực hiện lễ cúng sao Thái Bạch, gia chủ cần chuẩn bị các lễ vật sau:
- Hương hoa
- Tiền vàng
- Bài vị màu trắng
- Mũ trắng
- Phẩm oản
- 36 đồng tiền
Lễ cúng nên được tiến hành vào ngày 15 âm lịch hàng tháng, thắp 8 ngọn nến và hướng về chính Tây.
Sau khi sắp xếp lễ vật và nến theo đúng vị trí, gia chủ thắp hương và đọc bài văn khấn sau:
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là: ...........................................................
Hôm nay là ngày ...... tháng ...... năm Ất Tỵ 2025, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ........................................................... để làm lễ giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho tín chủ con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo hưng long, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Văn khấn cúng sao Thái Dương
Để thực hiện lễ cúng sao Thái Dương, gia chủ cần chuẩn bị các lễ vật sau:
- Hương hoa
- Tiền vàng
- Bài vị màu vàng
- Mũ vàng
- Phẩm oản
- 36 đồng tiền
Lễ cúng nên được tiến hành vào ngày 27 âm lịch hàng tháng, thắp 12 ngọn nến và hướng về chính Đông.
Sau khi sắp xếp lễ vật và nến theo đúng vị trí, gia chủ thắp hương và đọc bài văn khấn sau:
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là: ...........................................................
Hôm nay là ngày ...... tháng ...... năm Ất Tỵ 2025, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ........................................................... để làm lễ giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho tín chủ con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo hưng long, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Văn khấn cúng sao Thái Âm
Để thực hiện lễ cúng sao Thái Âm, gia chủ cần chuẩn bị các lễ vật sau:
- Hương hoa
- Tiền vàng
- Bài vị màu vàng ghi "Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân"
- Mũ vàng
- Phẩm oản
- 36 đồng tiền
Lễ cúng nên được tiến hành vào ngày 26 âm lịch hàng tháng, thắp 7 ngọn nến và hướng về chính Tây.
Sau khi sắp xếp lễ vật và nến theo đúng vị trí, gia chủ thắp hương và đọc bài văn khấn sau:
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là: ...........................................................
Hôm nay là ngày ...... tháng ...... năm Ất Tỵ 2025, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ........................................................... để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho tín chủ con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo hưng long, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Văn khấn cúng sao La Hầu
Để thực hiện lễ cúng sao La Hầu, gia chủ cần chuẩn bị các lễ vật sau:
- Hương hoa
- Tiền vàng
- Bài vị màu vàng ghi "Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân"
- Mũ vàng
- Phẩm oản
- 36 đồng tiền
Lễ cúng nên được tiến hành vào ngày mùng 8 âm lịch hàng tháng, thắp 9 ngọn nến và hướng về chính Bắc.
Sau khi sắp xếp lễ vật và nến theo đúng vị trí, gia chủ thắp hương và đọc bài văn khấn sau:
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là: ...........................................................
Hôm nay là ngày ...... tháng ...... năm Ất Tỵ 2025, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ........................................................... để làm lễ giải hạn sao La Hầu chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho tín chủ con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo hưng long, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Văn khấn cúng sao Kế Đô
Để thực hiện lễ cúng sao Kế Đô, gia chủ cần chuẩn bị các lễ vật sau:
- Hương hoa
- Tiền vàng
- Bài vị màu vàng ghi "Thiên Đình Bảo Vĩ cung Đại Thánh Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân vị tiền"
- Mũ màu vàng
- Phẩm oản
- 36 đồng tiền
Lễ cúng nên được tiến hành vào ngày 18 âm lịch hàng tháng, thắp 21 ngọn nến và hướng về chính Tây.
Sau khi sắp xếp lễ vật và nến theo đúng vị trí, gia chủ thắp hương và đọc bài văn khấn sau:
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thiên Đình Bảo Vĩ cung Đại Thánh Thần Vĩ Kế Đô Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là: ...........................................................
Hôm nay là ngày ...... tháng ...... năm Ất Tỵ 2025, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ........................................................... để làm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho tín chủ con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo hưng long, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Văn khấn cúng sao Mộc Đức
Để thực hiện lễ cúng sao Mộc Đức, gia chủ cần chuẩn bị các lễ vật sau:
- Hương hoa
- Tiền vàng
- Bài vị màu xanh ghi "Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân"
- Mũ xanh
- Phẩm oản
- 36 đồng tiền
Lễ cúng nên được tiến hành vào ngày 25 âm lịch hàng tháng, thắp 20 ngọn nến và hướng về chính Đông.
Sau khi sắp xếp lễ vật và nến theo đúng vị trí, gia chủ thắp hương và đọc bài văn khấn sau:
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là: ...........................................................
Hôm nay là ngày ...... tháng ...... năm Ất Tỵ 2025, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ........................................................... để làm lễ giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc lộc thọ cho tín chủ con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo hưng long, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)