Chủ đề cách tính các trực trên bàn tay: Khám phá phương pháp tính Thập Nhị Trực trên bàn tay một cách đơn giản và chính xác. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước xác định các Trực, giúp bạn ứng dụng hiệu quả trong việc chọn ngày tốt và thực hành các nghi lễ truyền thống.
Mục lục
- Giới thiệu về Thập Nhị Trực
- Phương pháp tính Thập Nhị Trực trên bàn tay
- Ứng dụng của Thập Nhị Trực trong đời sống
- Những lưu ý khi tính và sử dụng Thập Nhị Trực
- Văn khấn chọn ngày lành theo Thập Nhị Trực
- Văn khấn tại gia trước khi cúng lễ theo Trực
- Văn khấn cầu an, cầu phúc dựa vào ngày Trực tốt
- Văn khấn xin lộc, cầu tài theo ngày Trực Khai, Trực Thành
- Văn khấn giải hạn, hóa giải vận xui theo Trực Phá, Trực Bế
Giới thiệu về Thập Nhị Trực
Thập Nhị Trực là hệ thống gồm 12 trực, mỗi trực đại diện cho một trạng thái hoặc giai đoạn trong chu kỳ phát triển của sự vật và thời gian. Hệ thống này được sử dụng để xác định tính chất cát hung của các ngày trong tháng âm lịch, giúp con người lựa chọn thời điểm thích hợp cho các hoạt động quan trọng.
Danh sách 12 trực theo thứ tự như sau:
- Trực Kiến
- Trực Trừ
- Trực Mãn
- Trực Bình
- Trực Định
- Trực Chấp
- Trực Phá
- Trực Nguy
- Trực Thành
- Trực Thu
- Trực Khai
- Trực Bế
Mỗi trực mang ý nghĩa riêng, phản ánh đặc điểm và tính chất của từng giai đoạn trong chu kỳ sinh trưởng và phát triển. Việc hiểu rõ ý nghĩa của từng trực giúp con người ứng dụng hiệu quả trong việc chọn ngày lành, tránh ngày dữ cho các hoạt động như cưới hỏi, khai trương, động thổ, v.v.
.png)
Phương pháp tính Thập Nhị Trực trên bàn tay
Thập Nhị Trực là hệ thống 12 trực được sử dụng trong lịch âm để xác định tính chất cát hung của các ngày. Việc tính Thập Nhị Trực trên bàn tay giúp xác định trực của một ngày cụ thể một cách nhanh chóng và chính xác.
Dưới đây là bảng liệt kê 12 trực theo thứ tự và tên gọi:
1. Trực Kiến | 2. Trực Trừ | 3. Trực Mãn | 4. Trực Bình |
5. Trực Định | 6. Trực Chấp | 7. Trực Phá | 8. Trực Nguy |
9. Trực Thành | 10. Trực Thu | 11. Trực Khai | 12. Trực Bế |
Để tính Thập Nhị Trực trên bàn tay, ta thực hiện theo các bước sau:
- Xác định ngày đầu tiên của tháng âm lịch: Ngày mùng 1 âm lịch của mỗi tháng sẽ bắt đầu bằng một trực cố định, thường là Trực Kiến.
- Đánh số thứ tự các đốt ngón tay: Sử dụng bàn tay để đánh số từ 1 đến 12 tương ứng với 12 trực. Bắt đầu từ đốt đầu tiên của ngón trỏ là 1 (Trực Kiến), tiếp tục đến đốt thứ hai là 2 (Trực Trừ), và cứ thế tiếp tục cho đến đốt thứ 12 (Trực Bế).
- Xác định trực của ngày cần tính: Từ ngày mùng 1 (Trực Kiến), đếm tiến lên theo thứ tự các trực cho đến ngày cần xác định. Ví dụ, nếu muốn biết trực của ngày mùng 5, ta đếm từ Trực Kiến (mùng 1) đến Trực Định (mùng 5).
Việc nắm vững phương pháp tính Thập Nhị Trực trên bàn tay giúp bạn dễ dàng xác định trực của mỗi ngày, hỗ trợ hiệu quả trong việc chọn ngày tốt cho các hoạt động quan trọng.
Ứng dụng của Thập Nhị Trực trong đời sống
Thập Nhị Trực đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính chất cát hung của các ngày trong lịch âm, giúp con người lựa chọn thời điểm phù hợp cho các hoạt động quan trọng.
Dưới đây là một số ứng dụng tiêu biểu của Thập Nhị Trực trong đời sống:
- Chọn ngày cưới hỏi: Việc xác định ngày lành tháng tốt cho hôn lễ dựa trên Thập Nhị Trực giúp đảm bảo sự hòa hợp và hạnh phúc cho đôi uyên ương.
- Khai trương, mở cửa hàng: Lựa chọn ngày có Trực phù hợp giúp công việc kinh doanh thuận lợi và phát đạt.
- Động thổ, xây dựng: Chọn ngày có Trực tốt giúp quá trình thi công diễn ra suôn sẻ và công trình bền vững.
- Xuất hành, du lịch: Xác định ngày xuất hành dựa trên Thập Nhị Trực giúp chuyến đi an toàn và gặp nhiều may mắn.
Hiểu và ứng dụng đúng Thập Nhị Trực trong đời sống giúp con người đưa ra những quyết định quan trọng một cách tự tin và hiệu quả.

Những lưu ý khi tính và sử dụng Thập Nhị Trực
Thập Nhị Trực là hệ thống 12 trực được sử dụng trong lịch âm để xác định tính chất cát hung của các ngày. Để tính toán và áp dụng hiệu quả Thập Nhị Trực, cần chú ý các điểm sau:
- Xác định đúng ngày âm lịch: Việc tính Thập Nhị Trực dựa trên ngày âm lịch, do đó cần đảm bảo xác định chính xác ngày âm lịch tương ứng.
- Hiểu rõ ý nghĩa của từng Trực: Mỗi Trực mang một ý nghĩa và tính chất riêng, ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngày cho các hoạt động cụ thể. Ví dụ:
- Trực Kiến: Thích hợp cho việc bắt đầu công việc mới.
- Trực Trừ: Tốt cho việc trừ khử điều xấu, chữa bệnh.
- Trực Mãn: Phù hợp cho việc cầu tài lộc, thịnh vượng.
- Trực Bình: Thích hợp cho việc giao dịch, thương mại.
- Trực Định: Tốt cho việc xây dựng, tạo dựng nền móng.
- Trực Chấp: Phù hợp cho việc giữ gìn, bảo quản.
- Trực Phá: Thích hợp cho việc phá dỡ, loại bỏ cái cũ.
- Trực Nguy: Thời điểm cần cẩn trọng, tránh khởi sự mới.
- Trực Thành: Tốt cho việc hoàn thành, kết thúc công việc.
- Trực Thu: Phù hợp cho việc thu hoạch, thu nhận kết quả.
- Trực Khai: Thích hợp cho việc mở cửa, khai trương.
- Trực Bế: Thời điểm không thuận lợi, nên tránh các hoạt động quan trọng.
- Kết hợp với các yếu tố phong thủy khác: Ngoài Thập Nhị Trực, cần xem xét thêm các yếu tố như Can Chi, Ngũ Hành, Nhị Thập Bát Tú để lựa chọn ngày phù hợp nhất.
- Tham khảo ý kiến chuyên gia: Nếu không chắc chắn về cách tính hoặc áp dụng, nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia phong thủy để đảm bảo độ chính xác.
Việc nắm vững và áp dụng đúng Thập Nhị Trực sẽ giúp bạn lựa chọn được những ngày tốt, tránh những ngày xấu, góp phần mang lại may mắn và thành công trong cuộc sống.
Văn khấn chọn ngày lành theo Thập Nhị Trực
Trong truyền thống văn hóa Việt Nam, việc chọn ngày lành để tiến hành các công việc quan trọng như cưới hỏi, xây dựng, khai trương, v.v., đóng vai trò thiết yếu. Thập Nhị Trực là hệ thống 12 trực được sử dụng để xác định tính chất cát hung của từng ngày trong tháng âm lịch, giúp con người lựa chọn thời điểm thích hợp cho các hoạt động.
Khi đã xác định được ngày lành theo Thập Nhị Trực, việc thực hiện nghi lễ cúng bái và đọc văn khấn là cách thể hiện lòng thành kính đối với các vị thần linh, tổ tiên, cầu mong sự phù hộ và may mắn. Dưới đây là một mẫu văn khấn thường được sử dụng khi chọn ngày lành theo Thập Nhị Trực:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành hoàng, chư vị Đại Vương, ngài Bản xứ Thổ Địa, ngài Bản gia Táo Quân, chư vị Tôn thần cai quản trong khu vực này.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Ngụ tại: [Địa chỉ]
Hôm nay là ngày... tháng... năm..., nhằm ngày [ngày âm lịch] tháng... năm..., thuộc Trực [Tên Trực].
Tín chủ con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, trà quả, đốt nén tâm hương dâng lên trước án, kính mời chư vị Tôn thần lai lâm chứng giám.
Chúng con kính mời ngài Bản cảnh Thành hoàng, chư vị Đại Vương, ngài Bản xứ Thổ Địa, ngài Bản gia Táo Quân, chư vị Tôn thần, cúi xin các ngài thương xót tín chủ, giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì tín chủ chúng con mọi việc hanh thông, sở cầu như ý, sở nguyện tòng tâm.
Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Việc đọc văn khấn cần được thực hiện với lòng thành kính và nghiêm trang. Sau khi hoàn thành nghi lễ, tín chủ nên cảm tạ chư vị thần linh và tổ tiên, cầu mong sự bình an và thuận lợi trong mọi công việc.

Văn khấn tại gia trước khi cúng lễ theo Trực
Trong văn hóa Việt Nam, việc thờ cúng tổ tiên và các vị thần linh tại gia là một truyền thống lâu đời, thể hiện lòng thành kính và biết ơn của con cháu đối với ông bà, tổ tiên. Trước khi tiến hành cúng lễ theo Trực, việc thực hiện một văn khấn tại gia giúp gia đình thể hiện lòng thành và cầu mong sự bình an, thịnh vượng.
Dưới đây là một mẫu văn khấn tại gia trước khi cúng lễ theo Trực:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành hoàng, chư vị Đại Vương, ngài Bản xứ Thổ Địa, ngài Bản gia Táo Quân, chư vị Tôn thần cai quản trong khu vực này.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Ngụ tại: [Địa chỉ]
Hôm nay là ngày... tháng... năm..., nhằm ngày [ngày âm lịch] tháng... năm..., theo Trực [Tên Trực].
Tín chủ con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, trà quả, đốt nén tâm hương dâng lên trước án, kính mời chư vị Tôn thần lai lâm chứng giám.
Chúng con kính mời ngài Bản cảnh Thành hoàng, chư vị Đại Vương, ngài Bản xứ Thổ Địa, ngài Bản gia Táo Quân, chư vị Tôn thần, cúi xin các ngài thương xót tín chủ, giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì tín chủ chúng con mọi việc hanh thông, sở cầu như ý, sở nguyện tòng tâm.
Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Gia đình nên thực hiện nghi lễ với lòng thành kính, trang nghiêm, và sau khi cúng, nên dọn dẹp sạch sẽ để thể hiện sự tôn trọng đối với các vị thần linh và tổ tiên.
XEM THÊM:
Văn khấn cầu an, cầu phúc dựa vào ngày Trực tốt
Trong văn hóa tâm linh Việt Nam, việc cúng lễ vào những ngày Trực tốt được coi là thời điểm linh thiêng để cầu mong bình an và may mắn cho gia đình. Dưới đây là một số mẫu văn khấn thường được sử dụng trong các nghi lễ cầu an và cầu phúc:
1. Văn khấn cầu an đầu năm tại nhà
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân, ngài Ngũ phương Ngũ thổ, ngài Phúc đức chính Thần.
Con kính lạy các ngài Thần linh cai quản trong xứ này.
Con kính lạy các cụ Cao Tằng Tổ khảo, Cao Tằng Tổ tỷ, Thúc bá đệ huynh và hương linh bên nội, bên ngoại.
Hôm nay là ngày [ngày] tháng Giêng năm [năm].
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Ngụ tại: [Địa chỉ]
Con thành tâm sửa biện lễ vật, hương hoa, trà quả cúng dâng, bày lên trước án.
Chúng con thành tâm kính mời các vị Tôn thần đang cai quản trong khu vực này, hương hồn của Gia tiên nội, ngoại.
Con cúi xin các Ngài thương xót cho tín chủ giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì cho gia đình chúng con an lạc, mọi việc hanh thông, người người được bình an, tài lộc tăng tiến, tâm đạo mở mang.
Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, xin các ngài phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
2. Văn khấn cầu tài lộc cho người kinh doanh
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân.
Con kính lạy các ngài Thần linh cai quản trong xứ này.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Ngụ tại: [Địa chỉ]
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], nhằm ngày [ngày âm lịch] tháng [tháng âm lịch] năm [năm âm lịch], theo Trực [Tên Trực].
Con thành tâm sửa biện lễ vật, hương hoa, trà quả cúng dâng, bày lên trước án.
Chúng con thành tâm kính mời các vị Tôn thần đang cai quản trong khu vực này, hương hồn của Gia tiên nội, ngoại.
Con cúi xin các Ngài thương xót cho tín chủ giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì cho gia đình chúng con công việc thuận lợi, tài lộc dồi dào, cuộc sống an vui, gia đình hòa thuận.
Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, xin các ngài phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
3. Văn khấn tại chùa cầu an
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Đệ tử con thành tâm kính lạy Mười phương chư Phật, chư vị Bồ Tát, chư Hiền Thánh Tăng, Hộ pháp Thiện thần, Thiên Long Bát Bộ.
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con là: [Họ và tên], ngụ tại: [Địa chỉ].
Con thành tâm dâng hương và lễ vật, xin kính dâng lên chư Phật, chư Bồ Tát, chư Hiền Thánh Tăng, Hộ pháp Thiện thần, Thiên Long Bát Bộ.
Con cúi xin chư vị chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho gia đình chúng con: tai qua nạn khỏi, giải trừ mọi tai ương, bình an trong cuộc sống, sức khỏe dồi dào, công việc hanh thông, mọi sự thuận buồm xuôi gió.
Chúng con nguyện sống có hiếu, làm nhiều việc thiện để đền đáp công ơn tổ tiên và chư vị thần linh.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Việc thực hiện các văn khấn này cần được tiến hành với lòng thành kính và nghiêm trang. Sau khi hoàn thành nghi lễ, gia đình nên dọn dẹp sạch sẽ và cảm tạ chư vị thần linh và tổ tiên đã chứng giám và phù hộ.
Văn khấn xin lộc, cầu tài theo ngày Trực Khai, Trực Thành
Trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam, việc cúng lễ vào các ngày Trực tốt như Trực Khai và Trực Thành được coi là thời điểm linh thiêng để cầu xin tài lộc và may mắn. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng trong các dịp này:
1. Văn khấn xin lộc, cầu tài vào ngày Trực Khai
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân, ngài Thần Tài, ngài Thần Lộc.
Con kính lạy các ngài Thần linh cai quản trong xứ này.
Con kính lạy các cụ Cao Tằng Tổ khảo, Cao Tằng Tổ tỷ, Thúc bá đệ huynh và hương linh bên nội, bên ngoại.
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], nhằm ngày Trực Khai.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Ngụ tại: [Địa chỉ]
Con thành tâm sửa biện lễ vật, hương hoa, trà quả cúng dâng, bày lên trước án.
Chúng con thành tâm kính mời các vị Tôn thần đang cai quản trong khu vực này, hương hồn của Gia tiên nội, ngoại.
Con cúi xin các Ngài thương xót cho tín chủ giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì cho gia đình chúng con công việc thuận lợi, tài lộc dồi dào, cuộc sống an vui, gia đình hòa thuận.
Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, xin các ngài phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
2. Văn khấn xin lộc, cầu tài vào ngày Trực Thành
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân, ngài Thần Tài, ngài Thần Lộc.
Con kính lạy các ngài Thần linh cai quản trong xứ này.
Con kính lạy các cụ Cao Tằng Tổ khảo, Cao Tằng Tổ tỷ, Thúc bá đệ huynh và hương linh bên nội, bên ngoại.
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], nhằm ngày Trực Thành.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Ngụ tại: [Địa chỉ]
Con thành tâm sửa biện lễ vật, hương hoa, trà quả cúng dâng, bày lên trước án.
Chúng con thành tâm kính mời các vị Tôn thần đang cai quản trong khu vực này, hương hồn của Gia tiên nội, ngoại.
Con cúi xin các Ngài thương xót cho tín chủ giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì cho gia đình chúng con công việc hanh thông, tài lộc tăng tiến, cuộc sống bình an, gia đình hạnh phúc.
Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, xin các ngài phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Việc thực hiện các văn khấn này cần được tiến hành với lòng thành kính và nghiêm trang. Sau khi hoàn thành nghi lễ, gia đình nên dọn dẹp sạch sẽ và cảm tạ chư vị thần linh và tổ tiên đã chứng giám và phù hộ.

Văn khấn giải hạn, hóa giải vận xui theo Trực Phá, Trực Bế
Trong phong tục dân gian Việt Nam, việc cúng lễ vào các ngày Trực Phá và Trực Bế nhằm hóa giải vận xui và giải hạn được coi là một phương pháp tâm linh hiệu quả. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng trong các nghi lễ này:
1. Văn khấn giải hạn vào ngày Trực Phá
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân, ngài Thần Tài, ngài Thần Lộc.
Con kính lạy các ngài Thần linh cai quản trong xứ này.
Con kính lạy các cụ Cao Tằng Tổ khảo, Cao Tằng Tổ tỷ, Thúc bá đệ huynh và hương linh bên nội, bên ngoại.
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], nhằm ngày Trực Phá.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Ngụ tại: [Địa chỉ]
Con thành tâm sửa biện lễ vật, hương hoa, trà quả cúng dâng, bày lên trước án.
Chúng con thành tâm kính mời các vị Tôn thần đang cai quản trong khu vực này, hương hồn của Gia tiên nội, ngoại.
Con cúi xin các Ngài thương xót cho tín chủ giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì cho gia đình chúng con giải trừ vận xui, hóa giải mọi trở ngại, công việc thuận lợi, tài lộc dồi dào, cuộc sống an vui, gia đình hòa thuận.
Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, xin các ngài phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
2. Văn khấn giải hạn vào ngày Trực Bế
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân, ngài Thần Tài, ngài Thần Lộc.
Con kính lạy các ngài Thần linh cai quản trong xứ này.
Con kính lạy các cụ Cao Tằng Tổ khảo, Cao Tằng Tổ tỷ, Thúc bá đệ huynh và hương linh bên nội, bên ngoại.
Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], nhằm ngày Trực Bế.
Tín chủ con là: [Họ và tên]
Ngụ tại: [Địa chỉ]
Con thành tâm sửa biện lễ vật, hương hoa, trà quả cúng dâng, bày lên trước án.
Chúng con thành tâm kính mời các vị Tôn thần đang cai quản trong khu vực này, hương hồn của Gia tiên nội, ngoại.
Con cúi xin các Ngài thương xót cho tín chủ giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì cho gia đình chúng con giải trừ vận xui, hóa giải mọi trở ngại, công việc thuận lợi, tài lộc dồi dào, cuộc sống an vui, gia đình hòa thuận.
Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, xin các ngài phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Việc thực hiện các văn khấn này cần được tiến hành với lòng thành kính và nghiêm trang. Sau khi hoàn thành nghi lễ, gia đình nên dọn dẹp sạch sẽ và cảm tạ chư vị thần linh và tổ tiên đã chứng giám và phù hộ.