Chủ đề cách tính đinh nhâm quý giáp: Khám phá phương pháp tính Thiên Can Địa Chi một cách chính xác và dễ hiểu. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách xác định Thiên Can như Đinh, Nhâm, Quý, Giáp, cùng với Địa Chi tương ứng, giúp bạn hiểu rõ hơn về hệ thống Can Chi trong văn hóa phương Đông.
Mục lục
Giới thiệu về Thiên Can và Địa Chi
Trong văn hóa phương Đông, hệ thống Thiên Can và Địa Chi đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thời gian và vận mệnh con người. Sự kết hợp giữa Thiên Can và Địa Chi tạo thành chu kỳ 60 năm, được gọi là Lục thập hoa giáp.
Thiên Can bao gồm 10 yếu tố:
- Giáp
- Ất
- Bính
- Đinh
- Mậu
- Kỷ
- Canh
- Tân
- Nhâm
- Quý
Trong đó, các Can được phân loại theo tính chất Âm Dương:
- Dương Can: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
- Âm Can: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
Địa Chi gồm 12 yếu tố, tương ứng với 12 con giáp:
- Tý
- Sửu
- Dần
- Mão
- Thìn
- Tỵ
- Ngọ
- Mùi
- Thân
- Dậu
- Tuất
- Hợi
Các Địa Chi cũng được phân thành:
- Dương Chi: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
- Âm Chi: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi
Sự kết hợp giữa Thiên Can và Địa Chi không chỉ giúp xác định năm, tháng, ngày, giờ trong lịch âm mà còn được ứng dụng rộng rãi trong phong thủy, tử vi và nhiều lĩnh vực khác của đời sống.
.png)
Phương pháp tính Thiên Can
Thiên Can là một phần quan trọng trong hệ thống Can Chi, được sử dụng để xác định năm âm lịch trong văn hóa phương Đông. Để tính Thiên Can của một năm cụ thể, ta thực hiện như sau:
- Xác định chữ số cuối cùng của năm dương lịch cần tính.
- Đối chiếu chữ số này với bảng Thiên Can tương ứng:
Chữ số cuối năm Thiên Can 0 Canh 1 Tân 2 Nhâm 3 Quý 4 Giáp 5 Ất 6 Bính 7 Đinh 8 Mậu 9 Kỷ
Ví dụ: Để xác định Thiên Can của năm 2025:
- Chữ số cuối cùng của 2025 là 5.
- Theo bảng trên, chữ số 5 tương ứng với Thiên Can Ất.
Vậy, Thiên Can của năm 2025 là Ất.
Phương pháp tính Địa Chi
Địa Chi là một phần quan trọng trong hệ thống Can Chi, được sử dụng để xác định năm âm lịch trong văn hóa phương Đông. Để tính Địa Chi của một năm cụ thể, ta thực hiện các bước sau:
- Chia năm dương lịch cần tính cho 12 và lấy số dư.
- Đối chiếu số dư này với bảng Địa Chi tương ứng:
Số dư Địa Chi 0 Thân 1 Dậu 2 Tuất 3 Hợi 4 Tý 5 Sửu 6 Dần 7 Mão 8 Thìn 9 Tỵ 10 Ngọ 11 Mùi
Ví dụ: Để xác định Địa Chi của năm 2025:
- Chia 2025 cho 12, ta được 168 dư 9.
- Theo bảng trên, số dư 9 tương ứng với Địa Chi Tỵ.
Vậy, Địa Chi của năm 2025 là Tỵ.

Ứng dụng của Thiên Can và Địa Chi
Thiên Can và Địa Chi là hệ thống cổ xưa được sử dụng rộng rãi trong văn hóa phương Đông để xác định thời gian và vận mệnh. Sự kết hợp giữa Thiên Can và Địa Chi tạo thành chu kỳ 60 năm, gọi là Lục thập hoa giáp, đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống.
Trong việc xác định năm sinh và tuổi:
- Mỗi năm được biểu thị bằng một cặp Thiên Can và Địa Chi, giúp xác định tuổi âm lịch của mỗi người.
- Ví dụ: Năm 2025 có Thiên Can Ất và Địa Chi Tỵ, nên gọi là năm Ất Tỵ.
Trong phong thủy và tử vi:
- Thiên Can và Địa Chi được sử dụng để dự đoán vận mệnh, tính cách và tương lai của một người.
- Giúp xác định các yếu tố hợp mệnh, hướng nhà, ngày giờ tốt cho các sự kiện quan trọng như cưới hỏi, xây nhà.
Trong y học cổ truyền:
- Được sử dụng để dự đoán xu hướng phát triển của bệnh dịch và tình trạng sức khỏe theo thời gian.
Trong nông nghiệp:
- Giúp xác định thời điểm gieo trồng và thu hoạch dựa trên chu kỳ thời gian.
Nhờ vào hệ thống Thiên Can và Địa Chi, con người có thể hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa thiên nhiên và đời sống, từ đó đưa ra những quyết định phù hợp trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Cách tính Can Chi của tháng và ngày
Trong hệ thống lịch Âm, việc xác định Thiên Can và Địa Chi của tháng và ngày đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực như phong thủy, tử vi. Dưới đây là phương pháp tính Can Chi cho tháng và ngày:
Tính Can Chi của tháng
-
Xác định Địa Chi của tháng:
Theo quy ước, các tháng Âm lịch được gán với các Địa Chi như sau:
Tháng Âm lịch Địa Chi Tháng 1 Dần Tháng 2 Mão Tháng 3 Thìn Tháng 4 Tỵ Tháng 5 Ngọ Tháng 6 Mùi Tháng 7 Thân Tháng 8 Dậu Tháng 9 Tuất Tháng 10 Hợi Tháng 11 Tý Tháng 12 Sửu -
Xác định Thiên Can của tháng:
Thiên Can của tháng phụ thuộc vào Thiên Can của năm đó. Cụ thể:
- Năm có Thiên Can Giáp hoặc Kỷ: Tháng Giêng là Bính Dần.
- Năm có Thiên Can Ất hoặc Canh: Tháng Giêng là Mậu Dần.
- Năm có Thiên Can Bính hoặc Tân: Tháng Giêng là Canh Dần.
- Năm có Thiên Can Đinh hoặc Nhâm: Tháng Giêng là Nhâm Dần.
- Năm có Thiên Can Mậu hoặc Quý: Tháng Giêng là Giáp Dần.
Các tháng tiếp theo sẽ tuần tự theo Thiên Can: Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất.
Tính Can Chi của ngày
Ngày trong lịch Âm được xác định theo chu kỳ 60 ngày, kết hợp giữa 10 Thiên Can và 12 Địa Chi. Để xác định Can Chi của một ngày cụ thể, ta có thể tra cứu trong lịch vạn niên hoặc sử dụng các công cụ tính toán trực tuyến.
Việc nắm vững phương pháp tính Can Chi của tháng và ngày giúp ích trong việc chọn lựa ngày giờ tốt cho các sự kiện quan trọng, đồng thời ứng dụng trong phong thủy và tử vi.

Cách tính Can Chi của giờ
Trong hệ thống Can Chi, mỗi ngày được chia thành 12 khung giờ, gọi là 12 Địa Chi, mỗi khung giờ kéo dài 2 giờ dương lịch. Để xác định Can Chi của một giờ cụ thể, ta thực hiện như sau:
Xác định Địa Chi của giờ
Các khung giờ và Địa Chi tương ứng như sau:
Thời gian | Địa Chi |
---|---|
23h - 1h | Tý |
1h - 3h | Sửu |
3h - 5h | Dần |
5h - 7h | Mão |
7h - 9h | Thìn |
9h - 11h | Tỵ |
11h - 13h | Ngọ |
13h - 15h | Mùi |
15h - 17h | Thân |
17h - 19h | Dậu |
19h - 21h | Tuất |
21h - 23h | Hợi |
Xác định Thiên Can của giờ
Thiên Can của giờ được xác định dựa trên Thiên Can của ngày. Dưới đây là bảng tra cứu Thiên Can của giờ theo Thiên Can của ngày:
Thiên Can của ngày | Giờ Tý | Giờ Sửu | Giờ Dần | Giờ Mão | Giờ Thìn | Giờ Tỵ | Giờ Ngọ | Giờ Mùi | Giờ Thân | Giờ Dậu | Giờ Tuất | Giờ Hợi |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáp, Kỷ | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất |
Ất, Canh | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh |
Bính, Tân | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ |
Đinh, Nhâm | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân |
Mậu, Quý | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
Ví dụ: Giả sử ngày có Thiên Can là Giáp và giờ là Tý (23h - 1h), tra bảng trên, ta thấy giờ Tý tương ứng với Thiên Can Giáp. Vậy, giờ đó là Giáp Tý.
Việc xác định chính xác Can Chi của giờ giúp ích trong nhiều lĩnh vực như phong thủy, tử vi, và chọn giờ hoàng đạo cho các sự kiện quan trọng.