Chủ đề cách tính giờ theo mười hai con giáp: Khám phá cách tính giờ theo mười hai con giáp trong văn hóa phương Đông, giúp bạn hiểu rõ hơn về sự kết nối giữa thời gian và vận mệnh hàng ngày.
Mục lục
- Giới thiệu về phương pháp tính giờ theo 12 con giáp
- Chi tiết các khung giờ theo 12 con giáp
- Phương pháp tính giờ theo canh và khắc
- So sánh giữa giờ theo 12 con giáp và giờ hiện đại
- Mẫu văn khấn cho lễ cúng thần linh
- Mẫu văn khấn cho lễ cúng gia tiên
- Mẫu văn khấn cho lễ cúng khai trương, động thổ
- Mẫu văn khấn cho lễ cúng an táng, cầu siêu
Giới thiệu về phương pháp tính giờ theo 12 con giáp
Phương pháp tính giờ theo 12 con giáp là một nét văn hóa truyền thống của người Á Đông, đặc biệt phổ biến trong văn hóa Trung Quốc và Việt Nam. Phương pháp này chia ngày thành 12 khoảng thời gian, mỗi khoảng tương ứng với một con giáp và kéo dài 2 giờ đồng hồ. Việc áp dụng phương pháp này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự kết nối giữa thời gian và vận mệnh hàng ngày.
Phương pháp tính giờ theo 12 con giáp dựa trên nguyên lý sau:
- Chia ngày thành 12 giờ: Mỗi ngày được chia thành 12 khoảng thời gian, mỗi khoảng kéo dài 2 giờ.
- Tương ứng với 12 con giáp: Mỗi khoảng thời gian được gắn liền với một con giáp cụ thể.
Dưới đây là bảng phân chia các giờ trong ngày theo 12 con giáp:
Giờ | Thời gian | Con giáp |
---|---|---|
Giờ Tý | 23:00 – 01:00 | Tý |
Giờ Sửu | 01:00 – 03:00 | Sửu |
Giờ Dần | 03:00 – 05:00 | Dần |
Giờ Mão | 05:00 – 07:00 | Mão |
Giờ Thìn | 07:00 – 09:00 | Thìn |
Giờ Tỵ | 09:00 – 11:00 | Tỵ |
Giờ Ngọ | 11:00 – 13:00 | Ngọ |
Giờ Mùi | 13:00 – 15:00 | Mùi |
Giờ Thân | 15:00 – 17:00 | Thân |
Giờ Dậu | 17:00 – 19:00 | Dậu |
Giờ Tuất | 19:00 – 21:00 | Tuất |
Giờ Hợi | 21:00 – 23:00 | Hợi |
.png)
Chi tiết các khung giờ theo 12 con giáp
Phương pháp tính giờ theo 12 con giáp là một nét văn hóa truyền thống của người Á Đông, chia ngày thành 12 khoảng thời gian, mỗi khoảng tương ứng với một con giáp và kéo dài 2 giờ đồng hồ. Dưới đây là chi tiết về các khung giờ này:
Giờ | Thời gian | Con giáp | Ý nghĩa |
---|---|---|---|
Giờ Tý | 23:00 – 01:00 | Tý | Thời điểm khởi đầu của một ngày mới, tượng trưng cho sự nhanh nhạy và linh hoạt. |
Giờ Sửu | 01:00 – 03:00 | Sửu | Khoảng thời gian yên tĩnh, thích hợp cho nghỉ ngơi và tĩnh tâm. |
Giờ Dần | 03:00 – 05:00 | Dần | Thời điểm bình minh, biểu thị sự mạnh mẽ và dũng cảm. |
Giờ Mão | 05:00 – 07:00 | Mão | Thời gian khởi đầu của ngày mới, thích hợp cho hoạt động nhẹ nhàng và thư giãn. |
Giờ Thìn | 07:00 – 09:00 | Thìn | Khoảng thời gian năng động, phù hợp cho công việc đòi hỏi sự sáng tạo. |
Giờ Tỵ | 09:00 – 11:00 | Tỵ | Thời điểm tập trung cao độ, thích hợp cho các cuộc họp quan trọng. |
Giờ Ngọ | 11:00 – 13:00 | Ngọ | Thời gian cao điểm trong ngày, thường diễn ra các hoạt động xã hội. |
Giờ Mùi | 13:00 – 15:00 | Mùi | Khoảng thời gian lắng đọng, thích hợp cho nghỉ ngơi và tái tạo năng lượng. |
Giờ Thân | 15:00 – 17:00 | Thân | Thời điểm hoạt động hiệu quả, phù hợp cho công việc sáng tạo. |
Giờ Dậu | 17:00 – 19:00 | Dậu | Khoảng thời gian kết thúc ngày làm việc, thường dành cho gia đình và bạn bè. |
Giờ Tuất | 19:00 – 21:00 | Tuất | Thời gian thư giãn, thích hợp cho các hoạt động giải trí. |
Giờ Hợi | 21:00 – 23:00 | Hợi | Khoảng thời gian chuẩn bị cho giấc ngủ, tĩnh lặng và bình yên. |
Phương pháp tính giờ theo canh và khắc
Trong văn hóa truyền thống, người xưa chia ngày và đêm thành các khoảng thời gian gọi là canh và khắc. Phương pháp này không chỉ phản ánh sự quan sát tinh tế về thiên nhiên mà còn thể hiện sự phong phú trong cách đo lường thời gian.
1. Tính giờ theo canh
Ban đêm được chia thành 5 canh, mỗi canh kéo dài khoảng 2 giờ:
- Canh 1: Từ 19:00 đến 21:00 (Giờ Tuất)
- Canh 2: Từ 21:00 đến 23:00 (Giờ Hợi)
- Canh 3: Từ 23:00 đến 01:00 (Giờ Tý)
- Canh 4: Từ 01:00 đến 03:00 (Giờ Sửu)
- Canh 5: Từ 03:00 đến 05:00 (Giờ Dần)
2. Tính giờ theo khắc
Ban ngày được chia thành 6 khắc, mỗi khắc kéo dài khoảng 2 giờ 20 phút:
- Khắc 1: Từ 05:00 đến 07:20
- Khắc 2: Từ 07:20 đến 09:40
- Khắc 3: Từ 09:40 đến 12:00
- Khắc 4: Từ 12:00 đến 14:20
- Khắc 5: Từ 14:20 đến 16:40
- Khắc 6: Từ 16:40 đến 19:00
Việc chia ngày và đêm thành các canh và khắc giúp người xưa quản lý thời gian một cách khoa học và phù hợp với nhịp sống tự nhiên, đồng thời thể hiện sự tinh tế trong văn hóa và phong thủy.

So sánh giữa giờ theo 12 con giáp và giờ hiện đại
Trong văn hóa truyền thống, việc tính giờ theo 12 con giáp không chỉ phản ánh sự quan sát tinh tế về thiên nhiên mà còn thể hiện sự phong phú trong cách đo lường thời gian. So với hệ thống giờ hiện đại, phương pháp này mang những đặc điểm riêng biệt:
1. Cấu trúc phân chia thời gian
Giờ hiện đại chia ngày thành 24 giờ, bắt đầu từ 00:00 (nửa đêm) đến 23:59. Trong khi đó, theo phương pháp 12 con giáp:
- Ban ngày: Chia thành 12 khắc, mỗi khắc kéo dài khoảng 2 giờ 20 phút, bắt đầu từ 5:00 sáng đến 5:00 chiều.
- Ban đêm: Chia thành 5 canh, mỗi canh kéo dài khoảng 2 giờ, từ 7:00 tối đến 5:00 sáng hôm sau.
2. Tương ứng giữa giờ hiện đại và giờ theo 12 con giáp
Việc chuyển đổi giữa hai hệ thống thời gian này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách người xưa quan niệm và sử dụng thời gian:
Giờ hiện đại | Giờ theo 12 con giáp | Khắc/Canh |
---|---|---|
23:00 - 01:00 | Giờ Tý | Canh 3 |
01:00 - 03:00 | Giờ Sửu | Canh 4 |
03:00 - 05:00 | Giờ Dần | Canh 5 |
05:00 - 07:00 | Giờ Mão | Khắc 1 |
07:00 - 09:00 | Giờ Thìn | Khắc 2 |
09:00 - 11:00 | Giờ Tỵ | Khắc 3 |
11:00 - 13:00 | Giờ Ngọ | Khắc 4 |
13:00 - 15:00 | Giờ Mùi | Khắc 5 |
15:00 - 17:00 | Giờ Thân | Khắc 6 |
17:00 - 19:00 | Giờ Dậu | Khắc 7 |
19:00 - 21:00 | Giờ Tuất | Khắc 8 |
21:00 - 23:00 | Giờ Hợi | Khắc 9 |
Việc hiểu rõ sự tương đồng và khác biệt giữa hai hệ thống thời gian này không chỉ giúp chúng ta trân trọng giá trị văn hóa truyền thống mà còn tạo sự kết nối giữa quá khứ và hiện tại trong cách nhận thức về thời gian.
Mẫu văn khấn cho lễ cúng thần linh
Trong văn hóa tâm linh Việt Nam, việc cúng thần linh thể hiện lòng thành kính và biết ơn đối với các vị thần bảo hộ. Dưới đây là một số mẫu văn khấn thường được sử dụng trong các lễ cúng thần linh:
1. Văn khấn thần linh hàng ngày tại gia
Dành cho việc thắp hương hàng ngày tại ban thờ gia tiên hoặc thần linh:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Kính lạy: - Hoàng Thiên Hậu Thổ, chư vị Tôn thần. - Ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân. - Thần linh, Thổ địa, Thổ công cai quản trong xứ này. Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con tên là [Họ tên], ngụ tại [Địa chỉ]. Thành tâm dâng nén hương, kính cẩn bày tỏ lòng thành, cảm tạ chư vị thần linh đã phù hộ độ trì cho gia đình con được bình an, mạnh khỏe, công việc hanh thông, gia đạo hưng thịnh. Cúi xin chư vị chứng giám, tiếp nhận lễ mọn, phù hộ độ trì cho gia đạo an khang, mọi sự hanh thông, vạn sự như ý. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
2. Văn khấn thần linh ngoài trời (bàn thờ Thiên)
Dành cho việc thắp hương ngoài trời, cúng đầu tháng, rằm hoặc tại bàn thờ Thiên:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương. Con kính lạy Hoàng Thiên Hậu Thổ, chư vị Tôn thần. Tín chủ con là [Họ tên], ngụ tại [Địa chỉ]. Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], con xin thành tâm dâng nén hương, lễ vật kính dâng lên chư vị thần linh. Cúi xin các ngài chứng giám, phù hộ độ trì cho gia đạo chúng con luôn bình an, mạnh khỏe, làm ăn phát đạt, gia đình hòa thuận, mọi sự như ý. Kính xin chư vị thần linh xá tội cho những điều chưa tốt, mở rộng phước lành, dẫn đường chỉ lối cho chúng con gặp nhiều may mắn, thuận lợi trong cuộc sống. Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin chư vị chứng giám. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
3. Văn khấn thần tài - thổ địa hàng ngày
Dành cho người làm ăn, kinh doanh cầu tài lộc, may mắn:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy Quan Đương Niên, các vị Thần Tài, Thổ Địa. Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tín chủ con là [Họ tên], ngụ tại [Địa chỉ]. Thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, kính dâng lên các ngài. Kính mong các ngài phù hộ độ trì cho con buôn may bán đắt, tiền tài vào như nước, sự nghiệp hanh thông, công danh thuận lợi. Cầu mong gia đạo bình an, sức khỏe dồi dào, vạn sự như ý. Chúng con lễ bạc tâm thành, kính mong chư vị thần linh chứng giám, phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Khi thực hiện các bài văn khấn, cần giữ tâm thanh tịnh, thể hiện lòng thành kính để được chư vị thần linh gia hộ. Nội dung trên chỉ mang tính tham khảo và có thể điều chỉnh tùy theo hoàn cảnh và nhu cầu cụ thể.

Mẫu văn khấn cho lễ cúng gia tiên
Trong văn hóa Việt Nam, việc cúng gia tiên thể hiện lòng biết ơn và tôn kính đối với tổ tiên. Dưới đây là một số mẫu văn khấn thường được sử dụng trong các dịp lễ cúng gia tiên:
1. Văn khấn gia tiên hàng ngày
Dành cho việc thắp hương hàng ngày tại bàn thờ gia tiên:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy ngài Hoàng Thiên Hậu Thổ, chư vị Tôn thần. Con kính lạy ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân, Ngũ Phương Ngũ Thổ, Phúc Đức Chính Thần. Con kính lạy các ngài Thần linh cai quản trong xứ này. Con kính lạy các cụ Cao Tằng Tổ khảo, Cao Tằng Tổ tỷ, thúc bá đệ huynh và các hương linh nội ngoại. Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm]. Tín chủ con là: [Họ tên], ngụ tại: [Địa chỉ]. Chúng con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, trà quả và các thứ cúng dâng, bày lên trước án. Kính mời các ngài Thần linh cai quản trong khu vực này và các cụ Tổ tiên nội ngoại về thụ hưởng lễ vật. Cúi xin các ngài thương xót, giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì tín chủ chúng con: toàn gia an lạc, mọi việc hanh thông, người người được chữ bình an, tám tiết vinh khang thịnh vượng, lộc tài tăng tiến, tâm đạo mở mang, sở cầu tất ứng, sở nguyện tòng tâm. Dãi tấm lòng thành, cúi xin chứng giám. Cẩn cáo!
2. Văn khấn gia tiên ngày rằm, mùng một
Dành cho việc thắp hương vào ngày rằm và mùng một hàng tháng:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy ngài Hoàng Thiên Hậu Thổ, chư vị Tôn thần. Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành Hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân cùng chư vị Tôn thần. Con kính lạy Tổ tiên, Hiển khảo, Hiển tỷ, chư vị hương linh nội ngoại gia tiên. Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm]. Tín chủ con là: [Họ tên], ngụ tại: [Địa chỉ]. Chúng con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, trà quả và các thứ cúng dâng, bày lên trước án. Kính mời các ngài Thần linh cai quản trong khu vực này và các cụ Tổ tiên nội ngoại về thụ hưởng lễ vật. Cúi xin các ngài thương xót, giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì tín chủ chúng con: toàn gia an lạc, mọi việc hanh thông, người người được chữ bình an, tám tiết vinh khang thịnh vượng, lộc tài tăng tiến, tâm đạo mở mang, sở cầu tất ứng, sở nguyện tòng tâm. Dãi tấm lòng thành, cúi xin chứng giám. Cẩn cáo!
3. Văn khấn gia tiên ngày giỗ
Dành cho việc thắp hương trong ngày giỗ của tổ tiên:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy Đức Hoàng Thiên Hậu Thổ, chư vị Tôn thần. Con kính lạy ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân. Con kính lạy các ngài Thần linh, Thổ địa cai quản trong xứ này. Con kính lạy Tổ tiên nội ngoại họ [Họ tên]. Tín chủ con là: [Họ tên], tuổi [Tuổi], ngụ tại: [Địa chỉ]. Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], chính ngày giỗ của cụ [Tên người được giỗ], mất ngày [ngày mất]. Chúng con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, trà quả và các thứ cúng dâng, bày lên trước án. Kính mời các ngài Thần linh cai quản trong khu vực này và các cụ Tổ tiên nội ngoại về thụ hưởng lễ vật. Cúi xin các ngài thương xót, giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì tín chủ chúng con: toàn gia an lạc, mọi việc hanh thông, người người được chữ bình an, tám tiết vinh khang thịnh vượng, lộc tài tăng tiến, tâm đạo mở mang, sở cầu tất ứng, sở nguyện tòng tâm. Dãi tấm lòng thành, cúi xin chứng giám. Cẩn cáo!
Lưu ý: Khi thực hiện các bài văn khấn, cần giữ tâm thành kính, thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên và chư vị thần linh. Nội dung trên chỉ mang tính tham khảo và có thể điều chỉnh tùy theo phong tục và hoàn cảnh cụ thể của gia đình.
XEM THÊM:
Mẫu văn khấn cho lễ cúng khai trương, động thổ
Trong văn hóa Việt Nam, lễ cúng khai trương và động thổ là những nghi lễ quan trọng nhằm cầu xin sự phù hộ của các vị thần linh cho công việc kinh doanh được thuận lợi, may mắn và phát đạt. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng trong các buổi lễ này:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con kính lạy: - Hoàng thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần. - Quan Đương niên hành khiển năm... (ví dụ: Nhâm Thìn, Quý Tỵ, v.v...). - Ngài bản cảnh Thành Hoàng chư vị đại vương. - Ngũ phương Ngũ thổ Long Mạch Tôn thần, các ngài Tôn thần cai quản trong khu vực này. Tín chủ (chúng) con là: ............................................. Ngụ tại: ................................................................. Hôm nay là ngày... tháng... năm... (âm lịch), nhằm ngày... tháng... năm... (dương lịch). Tín chủ con thành tâm sắm sửa lễ vật, gồm có: - Một bộ tam sên (1 miếng thịt luộc, 1 con tôm luộc, 1 quả trứng luộc). - Một con gà trống sống. - Một đĩa xôi hoặc bánh chưng. - Một đĩa muối. - Một bát gạo, một bát nước. - Một chai rượu trắng. - Bao thuốc lá, một lạng chè. - Một bộ quần áo giấy. - Vàng mã, tiền vàng. Dâng lên trước án, thành tâm kính lễ, cúi xin các ngài chấp nhận lễ vật, phù hộ độ trì cho công việc kinh doanh của chúng con được thuận lợi, tấn tài tấn lộc, gia đình được an khang thịnh vượng. Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện lễ cúng, gia chủ cần thành tâm, chú ý đến việc chuẩn bị lễ vật đầy đủ và trang trọng, đồng thời đọc văn khấn một cách nghiêm túc, thể hiện lòng thành kính đối với các vị thần linh và tổ tiên. Thời gian cúng có thể linh hoạt tùy vào ngày giờ tốt đã được lựa chọn. Ngoài ra, việc lựa chọn ngày giờ đẹp, phù hợp với mệnh của gia chủ cũng rất quan trọng để mang lại sự thuận lợi và may mắn trong công việc kinh doanh.
Mẫu văn khấn cho lễ cúng an táng, cầu siêu
Trong văn hóa tâm linh Việt Nam, lễ cúng an táng và cầu siêu là những nghi thức quan trọng nhằm tưởng nhớ và cầu nguyện cho linh hồn người đã khuất được siêu thoát, đầu thai vào cõi lành. Dưới đây là mẫu văn khấn thường được sử dụng trong các nghi lễ này:
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy Đức Đương cảnh Thành Hoàng Chư Vị Đại Vương. Con kính lạy ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân. Con kính lạy chư gia tiên Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ. Hôm nay là ngày... tháng... năm... Tại địa chỉ:... Con trai trưởng là:... Vâng theo lệnh mẫu thân (hoặc phụ thân) và các chú bác, cùng với anh rể, chị gái, các em trai, em gái, dâu rể, con cháu nội ngoại kính lạy. Nay nhân ngày Lễ Đàm Tế theo nghi lễ cổ truyền, kính dâng lễ mọn biểu lộ lòng thành. Trước Linh Vị của Hiển... chân linh, xin kính cẩn trình thưa rằng: Than ôi! Xót nghĩ phụ thân (hoặc mẫu thân) Thân thi táng tất, hồn phách đã yên Xa nơi trần giới, vền chốn cửu huyền Nay hồi linh, phụng nghênh thần chủ, rước về linh điện. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, 3 lạy) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy Đức Đương cảnh Thành Hoàng Chư Vị Đại Vương. Con kính lạy ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân. Con kính lạy chư gia tiên Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ họ... Hôm nay là ngày... tháng... năm... Tại địa chỉ:... Con trai trưởng là:... Vâng theo lệnh mẫu thân (hoặc phụ thân) và các chú bác, cùng với anh rể, chị gái, các em trai, em gái, dâu rể, con cháu nội ngoại kính lạy. Nay nhân ngày Lễ Tế Ngu theo nghi lễ cổ truyền, kính dâng lễ mọn biểu lộ lòng thành. Trước Linh Vị của Hiển... chân linh, xin kính cẩn trình thưa rằng: Than ôi! Trên toàn Nam cực, lác đác sao thưa Trước chốn giao trì, tờ mờ may khóa Cơ tạo hóa làm chi ngang ngửa thế, bóng khích câu, khen khéo trêu người. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, 3 lạy) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy Đức Đương cảnh Thành Hoàng Chư Vị Đại Vương. Con kính lạy ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân. Con kính lạy chư gia tiên Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ họ... Hôm nay là ngày... tháng... năm... Tại địa chỉ:... Con trai trưởng là:... Vâng theo lệnh mẫu thân (hoặc phụ thân) và các chú bác, cùng với anh rể, chị gái, các em trai, em gái, dâu rể, con cháu nội ngoại kính lạy. Nay nhân ngày Lễ Tế Ngu theo nghi lễ cổ truyền, kính dâng lễ mọn biểu lộ lòng thành. Trước Linh Vị của Hiển... chân linh, xin kính cẩn trình thưa rằng: Than ôi! Trên toàn Nam cực, lác đác sao thưa Trước chốn giao trì, tờ mờ may khóa Cơ tạo hóa làm chi ngang ngửa thế, bóng khích câu, khen khéo trêu người. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, 3 lạy)
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện lễ cúng, gia chủ cần thành tâm, chú ý đến việc chuẩn bị lễ vật đầy đủ và trang trọng, đồng thời đọc văn khấn một cách nghiêm túc, thể hiện lòng thành kính đối với người đã khuất. Thời gian cúng có thể linh hoạt tùy vào ngày giờ tốt đã được lựa chọn. Ngoài ra, việc lựa chọn ngày giờ đẹp, phù hợp với mệnh của gia chủ cũng rất quan trọng để mang lại sự thuận lợi và may mắn trong công việc kinh doanh.
