Chủ đề cách tính năm theo can chi: Hệ thống Can Chi, với 10 Thiên Can và 12 Địa Chi, tạo nên chu kỳ 60 năm trong lịch âm. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính năm theo Can Chi một cách chính xác và dễ hiểu, giúp bạn nắm bắt được năm âm lịch tương ứng với năm dương lịch, từ đó ứng dụng vào các lĩnh vực như phong thủy, tử vi và các nghi lễ truyền thống.
Mục lục
- Giới thiệu về Can Chi
- Chu kỳ Lục Thập Hoa Giáp
- Phương pháp tính năm theo Can Chi
- Bảng tra cứu Can Chi theo năm Dương lịch
- Ứng dụng của Can Chi trong đời sống
- Văn khấn giao thừa theo Can Chi
- Văn khấn lễ cúng ông Công ông Táo
- Văn khấn lễ Tết Nguyên Đán theo Can Chi
- Văn khấn cúng rằm và mùng một
- Văn khấn lễ cúng đầu năm tại đền, chùa
- Văn khấn động thổ, khai trương theo Can Chi
Giới thiệu về Can Chi
Can Chi, hay còn gọi là Thiên Can Địa Chi, là hệ thống đánh số chu kỳ được sử dụng trong văn hóa Á Đông để xác định thời gian như ngày, tháng, năm và giờ. Hệ thống này kết hợp 10 Thiên Can và 12 Địa Chi để tạo thành chu kỳ 60 năm, được gọi là Lục thập hoa giáp.
10 Thiên Can bao gồm:
- Giáp (甲)
- Ất (乙)
- Bính (丙)
- Đinh (丁)
- Mậu (戊)
- Kỷ (己)
- Canh (庚)
- Tân (辛)
- Nhâm (壬)
- Quý (癸)
12 Địa Chi bao gồm:
- Tý (子)
- Sửu (丑)
- Dần (寅)
- Mão (卯)
- Thìn (辰)
- Tỵ (巳)
- Ngọ (午)
- Mùi (未)
- Thân (申)
- Dậu (酉)
- Tuất (戌)
- Hợi (亥)
Sự kết hợp giữa Thiên Can và Địa Chi diễn ra theo nguyên tắc: mỗi Thiên Can kết hợp với một Địa Chi theo thứ tự tuần hoàn, tạo thành 60 tổ hợp khác nhau, ứng với 60 năm trong một chu kỳ. Ví dụ, năm 2025 là năm Ất Tỵ, trong đó Ất là Thiên Can và Tỵ là Địa Chi.
Hệ thống Can Chi không chỉ được sử dụng để xác định thời gian mà còn có ý nghĩa quan trọng trong các lĩnh vực như tử vi, phong thủy và văn hóa truyền thống. Việc hiểu rõ về Can Chi giúp con người lựa chọn thời điểm thích hợp cho các hoạt động quan trọng và điều chỉnh cuộc sống hài hòa với tự nhiên.
.png)
Chu kỳ Lục Thập Hoa Giáp
Chu kỳ Lục Thập Hoa Giáp là hệ thống kết hợp giữa 10 Thiên Can và 12 Địa Chi, tạo thành một vòng tuần hoàn 60 năm. Mỗi năm trong chu kỳ này được biểu thị bằng một cặp Can Chi duy nhất, bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi, sau đó lặp lại từ đầu.
Danh sách 60 cặp Can Chi trong chu kỳ Lục Thập Hoa Giáp:
1. Giáp Tý | 2. Ất Sửu | 3. Bính Dần | 4. Đinh Mão | 5. Mậu Thìn | 6. Kỷ Tỵ | 7. Canh Ngọ | 8. Tân Mùi | 9. Nhâm Thân | 10. Quý Dậu |
11. Giáp Tuất | 12. Ất Hợi | 13. Bính Tý | 14. Đinh Sửu | 15. Mậu Dần | 16. Kỷ Mão | 17. Canh Thìn | 18. Tân Tỵ | 19. Nhâm Ngọ | 20. Quý Mùi |
21. Giáp Thân | 22. Ất Dậu | 23. Bính Tuất | 24. Đinh Hợi | 25. Mậu Tý | 26. Kỷ Sửu | 27. Canh Dần | 28. Tân Mão | 29. Nhâm Thìn | 30. Quý Tỵ |
31. Giáp Ngọ | 32. Ất Mùi | 33. Bính Thân | 34. Đinh Dậu | 35. Mậu Tuất | 36. Kỷ Hợi | 37. Canh Tý | 38. Tân Sửu | 39. Nhâm Dần | 40. Quý Mão |
41. Giáp Thìn | 42. Ất Tỵ | 43. Bính Ngọ | 44. Đinh Mùi | 45. Mậu Thân | 46. Kỷ Dậu | 47. Canh Tuất | 48. Tân Hợi | 49. Nhâm Tý | 50. Quý Sửu |
51. Giáp Dần | 52. Ất Mão | 53. Bính Thìn | 54. Đinh Tỵ | 55. Mậu Ngọ | 56. Kỷ Mùi | 57. Canh Thân | 58. Tân Dậu | 59. Nhâm Tuất | 60. Quý Hợi |
Chu kỳ này được sử dụng rộng rãi trong việc xác định năm sinh, tính toán tử vi, phong thủy và các nghi lễ truyền thống. Việc hiểu rõ về Lục Thập Hoa Giáp giúp con người lựa chọn thời điểm phù hợp cho các hoạt động quan trọng và điều chỉnh cuộc sống hài hòa với tự nhiên.
Phương pháp tính năm theo Can Chi
Để xác định năm theo Can Chi, ta kết hợp 10 Thiên Can và 12 Địa Chi, tạo thành chu kỳ 60 năm. Mỗi năm dương lịch tương ứng với một cặp Thiên Can và Địa Chi duy nhất. Dưới đây là phương pháp tính cụ thể:
-
Xác định Thiên Can:
Lấy hai số cuối của năm dương lịch chia cho 10, số dư sẽ tương ứng với Thiên Can theo bảng sau:
Dư 0: Canh Dư 1: Tân Dư 2: Nhâm Dư 3: Quý Dư 4: Giáp Dư 5: Ất Dư 6: Bính Dư 7: Đinh Dư 8: Mậu Dư 9: Kỷ Ví dụ: Năm 2025, lấy 25 chia cho 10, dư 5, tương ứng với Thiên Can Ất.
-
Xác định Địa Chi:
Lấy hai số cuối của năm dương lịch chia cho 12, số dư sẽ tương ứng với Địa Chi theo bảng sau:
Dư 0: Thân Dư 1: Dậu Dư 2: Tuất Dư 3: Hợi Dư 4: Tý Dư 5: Sửu Dư 6: Dần Dư 7: Mão Dư 8: Thìn Dư 9: Tỵ Dư 10: Ngọ Dư 11: Mùi Ví dụ: Năm 2025, lấy 25 chia cho 12, dư 1, tương ứng với Địa Chi Dậu.
-
Kết hợp Thiên Can và Địa Chi:
Ghép Thiên Can và Địa Chi đã xác định được để có tên năm. Theo ví dụ trên, năm 2025 là năm Ất Dậu.
Việc nắm vững phương pháp tính năm theo Can Chi giúp chúng ta hiểu rõ hơn về lịch âm và ứng dụng trong các lĩnh vực như phong thủy, tử vi, và các nghi lễ truyền thống.

Bảng tra cứu Can Chi theo năm Dương lịch
Để xác định Can Chi tương ứng với một năm Dương lịch cụ thể, ta có thể sử dụng bảng tra cứu dưới đây. Bảng này giúp bạn nhanh chóng tìm được Thiên Can và Địa Chi của các năm từ 1900 đến 2030.
Năm Dương lịch | Thiên Can | Địa Chi | Năm Can Chi |
---|---|---|---|
1900 | Canh | Tý | Canh Tý |
1901 | Tân | Sửu | Tân Sửu |
1902 | Nhâm | Dần | Nhâm Dần |
1903 | Quý | Mão | Quý Mão |
1904 | Giáp | Thìn | Giáp Thìn |
1905 | Ất | Tỵ | Ất Tỵ |
1906 | Bính | Ngọ | Bính Ngọ |
1907 | Đinh | Mùi | Đinh Mùi |
1908 | Mậu | Thân | Mậu Thân |
1909 | Kỷ | Dậu | Kỷ Dậu |
1910 | Canh | Tuất | Canh Tuất |
1911 | Tân | Hợi | Tân Hợi |
1912 | Nhâm | Tý | Nhâm Tý |
1913 | Quý | Sửu | Quý Sửu |
1914 | Giáp | Dần | Giáp Dần |
1915 | Ất | Mão | Ất Mão |
1916 | Bính | Thìn | Bính Thìn |
1917 | Đinh | Tỵ | Đinh Tỵ |
1918 | Mậu | Ngọ | Mậu Ngọ |
1919 | Kỷ | Mùi | Kỷ Mùi |
1920 | Canh | Thân | Canh Thân |
1921 | Tân | Dậu | Tân Dậu |
1922 | Nhâm | Tuất | Nhâm Tuất |
1923 | Quý | Hợi | Quý Hợi |
1924 | Giáp | Tý | Giáp Tý |
1925 | Ất | Sửu | Ất Sửu |
1926 | Bính | Dần | Bính Dần |
1927 | Đinh | Mão | Đinh Mão |
1928 | Mậu | Thìn | Mậu Thìn |
1929 | Kỷ | Tỵ | Kỷ Tỵ |
1930 | Canh | Ngọ | Canh Ngọ |
Ứng dụng của Can Chi trong đời sống
Can Chi, hệ thống kết hợp giữa Thiên Can và Địa Chi, không chỉ là nền tảng trong văn hóa và lịch sử phương Đông mà còn có nhiều ứng dụng thiết thực trong đời sống hiện đại. Dưới đây là một số lĩnh vực mà Can Chi được ứng dụng:
1. Xác định tuổi và ngày tháng tốt xấu
Can Chi giúp xác định tuổi của mỗi cá nhân dựa trên năm sinh, hỗ trợ trong việc lựa chọn ngày tháng thuận lợi cho các sự kiện quan trọng như cưới hỏi, khởi công, hay xuất hành. Việc chọn ngày tốt dựa trên Can Chi được cho là mang lại may mắn và thuận lợi.
2. Lập lịch và dự đoán vận mệnh
Trong văn hóa truyền thống, Can Chi được sử dụng để lập lịch âm và dự đoán vận mệnh của con người. Mỗi năm, tháng, ngày, giờ đều có sự kết hợp giữa Thiên Can và Địa Chi, ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc của mỗi người. Việc hiểu rõ về Can Chi giúp mọi người đưa ra quyết định phù hợp và tận dụng thời điểm tốt trong năm.
3. Ứng dụng trong phong thủy
Can Chi đóng vai trò quan trọng trong phong thủy, giúp xác định hướng nhà, vị trí đặt đồ vật và lựa chọn màu sắc phù hợp với tuổi và mệnh của gia chủ. Điều này được cho là ảnh hưởng tích cực đến tài lộc, sức khỏe và hạnh phúc của gia đình.
4. Tạo dựng tên gọi và thương hiệu
Trong việc đặt tên cho con cái hoặc đặt tên thương hiệu, nhiều người dựa vào Can Chi để lựa chọn tên mang lại sự hài hòa và may mắn. Việc kết hợp giữa Thiên Can và Địa Chi giúp tạo ra những tên gọi độc đáo và ý nghĩa.
5. Tổ chức sự kiện và lễ hội truyền thống
Can Chi được sử dụng để xác định thời điểm tổ chức các lễ hội truyền thống, như Tết Nguyên Đán, lễ hội đền chùa, nhằm đảm bảo sự kiện diễn ra vào thời điểm tốt, thu hút đông đảo người tham gia và mang lại nhiều may mắn cho cộng đồng.
Những ứng dụng trên thể hiện sự linh hoạt và sâu sắc của hệ thống Can Chi trong việc kết nối con người với văn hóa, lịch sử và phong thủy, góp phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần và vật chất của con người.

Văn khấn giao thừa theo Can Chi
Lễ cúng giao thừa, hay còn gọi là lễ Trừ Tịch, diễn ra vào thời khắc chuyển giao giữa năm cũ và năm mới. Trong nghi thức này, việc đọc văn khấn theo Can Chi đóng vai trò quan trọng, thể hiện lòng thành kính và cầu mong một năm mới an lành, thịnh vượng. Dưới đây là hai bài văn khấn thường được sử dụng:
1. Văn khấn giao thừa ngoài trời
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Kính lạy:
- Hoàng Thiên, Hậu Thổ, chư vị Tôn Thần.
- Ngài Cựu Niên Hành Khiển, Ngài Đương Niên Hành Khiển.
- Ngài Cựu Phán Quan, Ngài Đương Niên Phán Quan.
- Ngài Ngũ Phương, Ngũ Hổ, Long Mạch, Táo Quân, chư vị Tôn Thần.
- Các cụ Tổ tiên nội ngoại chư vị Tiên Linh.
Con kính lạy chín phương Trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.
Phút thiêng Giao thừa vừa điểm, nay theo vận luật, tống cựu nghênh tân, giờ Tý đầu xuân, đón mừng Nguyên Đán, tín chủ chúng con kính cẩn trước linh tọa với hương hoa, đèn nến, vàng bạc, hoa quả, trầu rượu, trà nước và mọi vật phẩm dâng lên cúng Phật-Thánh, dâng hiến Tôn Thần, tiến cúng Tổ tiên, đốt nén tâm hương, dốc lòng bái thỉnh.
Nguyện cho tín chủ, minh niên khang thái, vạn sự cát tường, bốn mùa được bình an, gia đạo hưng long, thịnh vượng.
Tâm thành cầu nguyện, lễ bạc tiến dâng, cúi xin chứng giám.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, 3 lạy)
2. Văn khấn giao thừa trong nhà
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Kính lạy:
- Đức Đương Lai Hạ Sinh Di Lặc Tôn Phật.
- Hoàng Thiên, Hậu Thổ, chư vị Tôn Thần.
- Long Mạch, Táo Quân, chư vị Tôn Thần.
- Các cụ Tổ tiên nội ngoại chư vị Tiên Linh.
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Kính lạy: Đức Đương Lai Hạ Sinh Di Lặc Tôn Phật.
Hoàng Thiên, Hậu Thổ, chư vị Tôn Thần.
Ngài Cựu Niên Hành Khiển, Ngài Đương Niên Hành Khiển.
Ngài Cựu Phán Quan, Ngài Đương Niên Phán Quan.
Ngài Ngũ Phương, Ngũ Hổ, Long Mạch, Táo Quân, chư vị Tôn Thần.
Các cụ Tổ tiên nội ngoại chư vị Tiên Linh.
Nay phút giao thừa giữa năm Giáp Thìn và Ất Tỵ.
Chúng con là: ……………………Tuổi……
Hiện cư ngụ tại:...........................
Tín chủ lại kính mời các vị vong linh tiền chủ, hậu chủ, y thảo thụ mộc ở trong đất này, nhân tiết giao thừa, giáng lâm trước án, chiêm ngưỡng tân xuân, thụ hưởng lễ vật.
Nguyện cho chúng con, tân niên khang thái, ngày đêm tốt lành, thời thời được chữ bình an, gia đạo hưng long, thịnh vượng.
Tâm thành cầu nguyện, lễ bạc tiến dâng, cúi xin chứng giám.
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lạy)
XEM THÊM:
Văn khấn lễ cúng ông Công ông Táo
Lễ cúng ông Công ông Táo, hay còn gọi là lễ Tiễn Táo Quân, diễn ra vào ngày 23 tháng Chạp hàng năm. Đây là dịp để gia đình bày tỏ lòng biết ơn đối với các vị thần bảo vệ bếp núc và cầu mong một năm mới an lành, thịnh vượng. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong nghi lễ này:
Văn khấn cúng ông Công ông Táo
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Kính lạy:
- Hoàng Thiên, Hậu Thổ, chư vị Tôn Thần.
- Táo Quân, chư vị Thần Linh cai quản bếp núc trong gia đình.
- Các cụ Tổ tiên nội ngoại chư vị Tiên Linh.
Con kính lạy chín phương Trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.
Hôm nay là ngày 23 tháng Chạp năm [nhập năm âm lịch], nhằm ngày [nhập ngày dương lịch], tiết Thanh Minh. Tín chủ con là: [Họ và tên], tuổi [tuổi], ngụ tại: [địa chỉ].
Nhân tiết Táo Quân về chầu Trời, gia đình chúng con thành tâm sắm sửa lễ vật gồm: hương hoa, đèn nến, vàng mã, hoa quả, trầu rượu, trà nước và các món ăn ngon. Chúng con kính dâng lên các vị Thần Linh, cầu xin các ngài phù hộ độ trì cho gia đình chúng con trong năm mới.
Nguyện cho gia đình chúng con:
- Nhà cửa bình an, hạnh phúc.
- Công việc thuận lợi, thăng tiến.
- Con cái chăm ngoan, học giỏi.
- Vạn sự như ý, tấn tài tấn lộc.
Tâm thành lễ bạc, cúi xin chứng giám.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, 3 lạy)
Văn khấn lễ Tết Nguyên Đán theo Can Chi
Lễ Tết Nguyên Đán là dịp quan trọng để người Việt thể hiện lòng thành kính đối với tổ tiên và các vị thần linh, cầu mong một năm mới an lành, thịnh vượng. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong nghi lễ này:
Văn khấn Tết Nguyên Đán
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Kính lạy:
- Hoàng Thiên, Hậu Thổ, chư vị Tôn Thần.
- Táo Quân, chư vị Thần Linh cai quản bếp núc trong gia đình.
- Các cụ Tổ tiên nội ngoại chư vị Tiên Linh.
Con kính lạy chín phương Trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.
Hôm nay là ngày mùng 1 tháng Giêng năm [nhập năm âm lịch], nhằm ngày [nhập ngày dương lịch], tiết Nguyên Đán. Tín chủ con là: [Họ và tên], tuổi [tuổi], ngụ tại: [địa chỉ].
Nhân dịp đầu xuân năm mới, gia đình chúng con thành tâm sắm sửa lễ vật gồm: hương hoa, đèn nến, vàng mã, hoa quả, trầu rượu, trà nước và các món ăn ngon. Chúng con kính dâng lên các vị Thần Linh, cầu xin các ngài phù hộ độ trì cho gia đình chúng con trong năm mới.
Nguyện cho gia đình chúng con:
- Nhà cửa bình an, hạnh phúc.
- Công việc thuận lợi, thăng tiến.
- Con cái chăm ngoan, học giỏi.
- Vạn sự như ý, tấn tài tấn lộc.
Tâm thành lễ bạc, cúi xin chứng giám.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, 3 lạy)

Văn khấn cúng rằm và mùng một
Vào ngày mùng 1 và ngày rằm hàng tháng, người Việt thường thực hiện lễ cúng gia tiên và các vị thần linh để thể hiện lòng biết ơn và cầu mong bình an, may mắn cho gia đình. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong các buổi lễ này:
Văn khấn cúng Thổ Công và Thần Linh
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy Hoàng thiên, Hậu Thổ chư vị Tôn thần. Con kính lạy ngài Đông Thần Quân. Con kính lạy ngài Bản gia Thổ địa Long Mạch. Con kính lạy các ngài Ngũ phương, Ngũ thổ, Phúc đức Tôn thần. Con kính lạy ngài tiền hậu địa chủ tài thần. Con kính lạy các Tôn thần cai quản trong khu vực này. Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên], ngụ tại: [Địa chỉ]. Hôm nay là ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tín chủ con thành tâm sửa biện hương hoa lễ vật, kim ngân trà quả, đốt nén hương thơm dâng lên trước án. Chúng con thành tâm kính mời: Ngài Kim Niên đương cai Thái Tuế chí đức Tôn thần, ngài Bản cảnh Thành hoàng Chư vị Đại Vương, ngài Đông trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân, ngài Bản gia Thổ Địa Long Mạch Tôn thần, các ngài Ngũ Phương, Ngũ Thổ, Phúc đức chính thần, các vị Tôn thần cai quản trong khu vực này. Cúi xin các Ngài nghe thấu lời mời, thương xót thương tín chủ giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì tín chủ chúng con toàn gia an lạc, công việc hanh thông. Người người được bình an, lộc tài tăng tiến, tâm đạo mở mang, sở cầu tất ứng, sở nguyện tòng tâm. Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, 3 lạy)
Văn khấn cúng gia tiên
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy Hoàng thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần. Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành Hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo Quân cùng chư vị Tôn Thần. Con kính lạy Tổ tiên, Hiển khảo, Hiển Tỷ, chư vị Hương linh (nếu bố, mẹ còn sống thì thay bằng Tổ Khảo, Tổ Tỷ). Tín chủ (chúng) con là: [Họ và tên], ngụ tại: [Địa chỉ]. Hôm nay là ngày [Ngày] tháng [Tháng] năm [Năm], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương dâng lên trước án. Chúng con kính mời: Bản cảnh Thành hoàng Chư vị Đại Vương, ngài Bản xứ Thần linh Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân, Ngũ phương, Long Mạch, Tài thần. Cúi xin các ngài giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành thụ hưởng lễ vật. Chúng con kính mời các cụ Tổ Khảo, Tổ Tỷ, chư vị Hương linh gia tiên nội ngoại họ [Họ], cúi xin thương xót con cháu linh thiêng hiện về, chứng giám tâm thành, thụ hưởng lễ vật. Tín chủ con lại kính mời các vị Tiền chủ, Hậu chủ ngụ tại nhà này, đồng lâm án tiền, đồng lai hâm hưởng, phù hộ cho gia chúng con luôn luôn mạnh khỏe, mọi sự bình an, vạn sự tốt lành, làm ăn phát tài, gia đình hòa thuận. Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần, 3 lạy)
Lưu ý: Trong bài văn khấn, các phần như [Họ và tên], [Địa chỉ], [Ngày], [Tháng], [Năm], [Họ] cần được điền đầy đủ và chính xác theo thông tin của gia chủ và thời điểm thực hiện lễ cúng.
Văn khấn lễ cúng đầu năm tại đền, chùa
Vào dịp đầu năm mới, nhiều gia đình Việt Nam thực hiện nghi lễ cúng tại đền, chùa để cầu mong sức khỏe, tài lộc và bình an. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong các buổi lễ này:
Văn khấn cúng đầu năm tại đền, chùa
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy Quan Đương niên Hành khiển Thái tuế đức Tôn thần. Con kính lạy các ngài Bản cảnh Thành hoàng chư vị Đại Vương. Con kính lạy các Ngài Ngũ phương, Ngũ thổ, Long mạch, Tài thần định phúc Táo quân, chư vị Tôn thần. Con kính lạy các Thần linh cai quản trong khu vực này. Tín chủ lại mời các vị Tiền chủ, Hậu chủ cùng chư Hương linh y thảo phụ mộc ngụ trong khu vực này, xin hãy tới đây chiêm ngưỡng Tôn thần, thụ hưởng lễ vật, phù trì cho tín chủ con làm ăn buôn bán gặp nhiều may mắn. Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần).
Lưu ý: Trong bài văn khấn, các phần như tên gia chủ, tuổi, địa chỉ, ngày, tháng, năm cần được điền đầy đủ và chính xác theo thông tin thực tế.
Văn khấn động thổ, khai trương theo Can Chi
Trong văn hóa Việt Nam, lễ cúng động thổ và khai trương là những nghi lễ quan trọng nhằm cầu xin sự phù hộ của các vị thần linh cho công việc được suôn sẻ, may mắn. Dưới đây là bài văn khấn thường được sử dụng trong các dịp này:
Văn khấn động thổ, khai trương
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần) Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. Con kính lạy Hoàng Thiên Hậu Thổ, chư vị Tôn thần. Con kính lạy ngài Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quân. Con kính lạy ngài Thổ Công, Thổ Địa, Thổ Kỳ, Long Mạch Tôn Thần. Con kính lạy các bậc Tiền chủ, Hậu chủ tại gia. Hôm nay là ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm]. Tín chủ con là: [Họ và tên] Ngụ tại: [Địa chỉ] Nhân dịp [động thổ xây dựng / khai trương], chúng con thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, kim ngân, trà quả, dâng lên trước án. Chúng con kính mời: Quan Đương Niên Hành Khiển Thái Tuế Chí Đức Tôn Thần, các ngài Bản Cảnh Thành Hoàng chư vị Đại Vương, các ngài Ngũ Phương, Ngũ Thổ, Long Mạch, Tài Thần, Định Phúc Táo Quân cùng các thần linh cai quản trong khu vực này. Khấu xin các ngài chứng giám lòng thành, phù hộ độ trì cho công việc [động thổ / khai trương] được thuận lợi, gia đạo bình an, tài lộc dồi dào, vạn sự như ý. Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin chư vị chứng giám. Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Lưu ý: Trong bài văn khấn, các phần như [ngày], [tháng], [năm], [Họ và tên], [Địa chỉ], [động thổ xây dựng / khai trương] cần được điền đầy đủ và chính xác theo thông tin thực tế của gia chủ và sự kiện.