Kinh Thái Âm: Khám Phá Ý Nghĩa và Ứng Dụng Trong Đời Sống

Chủ đề kinh thái âm: Kinh Thái Âm đóng vai trò quan trọng trong y học cổ truyền và tín ngưỡng dân gian Việt Nam. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về các loại kinh Thái Âm, bao gồm kinh Túc Thái Âm Tỳ, kinh Thủ Thái Âm Phế và Thái Âm Tinh Quân Thánh Kinh, cùng với ứng dụng của chúng trong đời sống và các mẫu văn khấn liên quan.

Kinh Túc Thái Âm Tỳ

Kinh Túc Thái Âm Tỳ là một trong mười hai kinh chính của cơ thể, đóng vai trò quan trọng trong y học cổ truyền. Kinh này bắt đầu từ góc trong của móng chân cái tại huyệt Ẩn Bạch, chạy dọc theo bờ trong của bàn chân và cẳng chân, lên đùi, vào bụng và liên kết với tạng Tỳ và Vị.

Đường đi của kinh

Kinh Túc Thái Âm Tỳ có lộ trình như sau:

  1. Bắt đầu từ huyệt Ẩn Bạch ở góc trong móng chân cái.
  2. Chạy dọc theo bờ trong của bàn chân, qua các huyệt Đại Đô, Thái Bạch, Công Tôn.
  3. Tiếp tục lên trên qua mắt cá trong tại huyệt Thương Khâu.
  4. Đi lên cẳng chân, dọc theo bờ sau trong xương chày, qua các huyệt Tam Âm Giao, Lậu Cốc, Địa Cơ, Âm Lăng Tuyền.
  5. Tiếp tục lên đùi, qua huyệt Huyết Hải, rồi vào vùng bụng, liên kết với tạng Tỳ và Vị.

Các huyệt vị quan trọng

Kinh Túc Thái Âm Tỳ gồm 21 huyệt, trong đó một số huyệt quan trọng bao gồm:

  • Ẩn Bạch (SP1): Nằm ở góc trong của móng chân cái.
  • Thái Bạch (SP3): Ở phía sau đầu xương bàn chân thứ nhất.
  • Công Tôn (SP4): Nằm ở chỗ lõm trước xương bàn chân thứ nhất.
  • Thương Khâu (SP5): Ở chỗ lõm phía trước và dưới mắt cá trong.
  • Tam Âm Giao (SP6): Từ đỉnh mắt cá trong đo lên 3 thốn, sát bờ sau xương chày.
  • Âm Lăng Tuyền (SP9): Ở chỗ lõm dưới đầu trong xương chày.
  • Huyết Hải (SP10): Từ xương bánh chè đo lên 2 thốn, ở mặt trong đùi.

Chức năng và ứng dụng

Kinh Túc Thái Âm Tỳ có vai trò quan trọng trong việc điều hòa chức năng tiêu hóa, hỗ trợ tạng Tỳ và Vị. Việc tác động lên các huyệt của kinh này giúp:

  • Cải thiện chức năng tiêu hóa, giảm đầy bụng, chán ăn.
  • Hỗ trợ điều trị các vấn đề về kinh nguyệt ở phụ nữ.
  • Giảm đau và cải thiện chức năng vận động của chi dưới.

Bảng huyệt vị và công dụng

Huyệt vị Vị trí Công dụng
Ẩn Bạch (SP1) Góc trong móng chân cái Chữa chảy máu cam, kinh nguyệt không đều
Thái Bạch (SP3) Sau đầu xương bàn chân thứ nhất Trị đau dạ dày, tiêu chảy
Công Tôn (SP4) Trước xương bàn chân thứ nhất Giảm đau bụng, buồn nôn
Thương Khâu (SP5) Trước và dưới mắt cá trong Chữa sưng đau mắt cá, viêm khớp
Tam Âm Giao (SP6) Trên mắt cá trong 3 thốn Điều hòa kinh nguyệt, hỗ trợ tiêu hóa
Âm Lăng Tuyền (SP9) Dưới đầu trong xương chày Trị tiểu khó, đau khớp gối
Huyết Hải (SP10) Trên xương bánh chè 2 thốn Chữa rối loạn kinh nguyệt, mẩn ngứa

Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng
Làm Chủ BIM: Bí Quyết Chiến Thắng Mọi Gói Thầu Xây Dựng

Kinh Thủ Thái Âm Phế

Kinh Thủ Thái Âm Phế là một trong mười hai kinh chính của cơ thể, đóng vai trò quan trọng trong y học cổ truyền. Kinh này bắt đầu từ vùng trung tiêu, liên kết với đại trường, đi qua cơ hoành đến phế, sau đó chạy dọc mặt trước ngoài cánh tay và kết thúc ở ngón tay cái.

Đường đi của kinh

Kinh Thủ Thái Âm Phế có lộ trình như sau:

  1. Bắt đầu từ vùng trung tiêu, liên kết với đại trường.
  2. Đi lên qua dạ dày, xuyên qua cơ hoành đến phế.
  3. Từ phế, tiếp tục lên thanh quản, họng, rồi rẽ ngang xuống dưới hố nách.
  4. Chạy dọc mặt trước ngoài cánh tay, đi phía ngoài kinh Tâm và Tâm bào.
  5. Tiếp tục xuống khuỷu tay, cẳng tay, đến bờ trong trước đầu dưới xương quay.
  6. Đi xuống bờ ngón tay cái và kết thúc ở góc ngoài chân móng ngón tay cái tại huyệt Thiếu Thương.

Các huyệt vị quan trọng

Kinh Thủ Thái Âm Phế gồm 11 huyệt, trong đó một số huyệt quan trọng bao gồm:

  • Trung Phủ (LU1): Nằm ở dưới xương đòn, trong khoảng gian sườn 2, cách đường giữa ngực 6 thốn.
  • Vân Môn (LU2): Ở dưới xương đòn, trong chỗ lõm giữa đầu xương cánh tay và xương đòn.
  • Xích Trạch (LU5): Nằm trên lằn chỉ khuỷu tay, sát bờ ngoài gân cơ nhị đầu.
  • Liệt Khuyết (LU7): Trên lằn chỉ cổ tay 1,5 thốn, ở bờ ngoài gân cơ ngửa dài.
  • Thái Uyên (LU9): Nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi tiếp giáp giữa đầu dưới xương trụ và xương thuyền.
  • Thiếu Thương (LU11): Cách góc ngoài nền móng tay ngón cái 2 ly.

Chức năng và ứng dụng

Kinh Thủ Thái Âm Phế có vai trò quan trọng trong việc điều hòa chức năng hô hấp và hỗ trợ tạng phế. Việc tác động lên các huyệt của kinh này giúp:

  • Cải thiện chức năng hô hấp, giảm ho, hen suyễn.
  • Hỗ trợ điều trị các vấn đề về cổ họng, viêm họng.
  • Giảm đau và cải thiện chức năng vận động của chi trên.

Bảng huyệt vị và công dụng

Huyệt vị Vị trí Công dụng
Trung Phủ (LU1) Dưới xương đòn, cách đường giữa ngực 6 thốn Chữa ho, hen suyễn, đau ngực
Vân Môn (LU2) Chỗ lõm giữa đầu xương cánh tay và xương đòn Trị ho, đau ngực, đau vai
Xích Trạch (LU5) Trên lằn chỉ khuỷu tay, sát bờ ngoài gân cơ nhị đầu Giảm ho, hen suyễn, đau khuỷu tay
Liệt Khuyết (LU7) Trên lằn chỉ cổ tay 1,5 thốn, bờ ngoài gân cơ ngửa dài Chữa đau đầu, cứng cổ, ho
Thái Uyên (LU9) Trên lằn chỉ cổ tay, giữa đầu dưới xương trụ và xương thuyền Trị ho, hen suyễn, đau cổ tay
Thiếu Thương (LU11) Góc ngoài nền móng tay ngón cái Chữa sốt cao, đau họng, mất tiếng

Thái Âm Tinh Quân Thánh Kinh

Thái Âm Tinh Quân Thánh Kinh là một bản kinh tán tụng công đức của Đức Thái Âm Tinh Quân, vị thần chủ quản Mặt Trăng trong tín ngưỡng Đạo giáo. Bản kinh này được Đức Văn Tuyên Đế Quân giáng cơ ban trong thời kỳ Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ, nhằm ca ngợi sự chiếu sáng và ân đức của Ngài đối với nhân gian.

Nội dung của Thánh Kinh

Bản kinh mô tả sự chiếu sáng huy hoàng của Thái Âm Tinh Quân, giúp soi rọi những nơi tăm tối, dẫn đường cho những người đi biển tránh khỏi nguy hiểm, và mang lại sự an lành cho muôn loài. Dưới đây là một trích đoạn từ kinh văn:

Mong ơn Trời, Phật, Thánh, Tiên, Thần

Độ lê thứ hồng trần đặng an

Thái Âm chiếu diệu huy hoàng

Hào quang ánh giọi muôn ngàn dặm xa.

Ý nghĩa và tầm quan trọng

Thái Âm Tinh Quân Thánh Kinh không chỉ ca ngợi công đức của Thái Âm Tinh Quân mà còn nhắc nhở con người về sự hiện diện và ảnh hưởng của Ngài trong đời sống hàng ngày. Việc tụng đọc bản kinh này giúp tín đồ kết nối với năng lượng tích cực từ Thái Âm Tinh Quân, mang lại sự bình an và hướng dẫn trong cuộc sống.

Thái Âm Tinh Quân trong văn hóa

Trong văn hóa và tín ngưỡng, Thái Âm Tinh Quân được coi là một trong những vị thần quan trọng, thuộc nhóm Cửu Diệu Tinh Quân, chủ quản Nguyệt Cung. Ngài được tôn kính và thờ phụng rộng rãi, với niềm tin rằng sự chiếu sáng của Ngài mang lại sự an lành và soi đường cho nhân loại.

Từ Nghiện Game Đến Lập Trình Ra Game
Hành Trình Kiến Tạo Tương Lai Số - Bố Mẹ Cần Biết

Sao Thái Âm trong tín ngưỡng dân gian

Sao Thái Âm là một trong Cửu Diệu, tức chín sao chiếu mệnh luân phiên theo năm trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam. Đây được coi là một cát tinh, mang lại nhiều may mắn và thuận lợi cho người được sao này chiếu mệnh.

Đặc điểm của sao Thái Âm

  • Hành: Thủy
  • Tính chất: Cát tinh (sao tốt)
  • Ảnh hưởng: Chủ về tài lộc, danh vọng và sự hanh thông trong công việc

Ảnh hưởng đối với nam giới

Nam giới được sao Thái Âm chiếu mệnh thường gặp nhiều thuận lợi trong công việc, có cơ hội thăng tiến và được quý nhân phù trợ. Đặc biệt, nếu hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, bất động sản hoặc kinh doanh, sẽ dễ đạt được thành công và tài lộc.

Ảnh hưởng đối với nữ giới

Đối với nữ giới, sao Thái Âm cũng mang lại nhiều điều tốt lành, đặc biệt trong các lĩnh vực nghệ thuật, kinh doanh hoặc công việc sáng tạo. Tuy nhiên, phụ nữ mang thai hoặc có sức khỏe yếu cần lưu ý hơn vào tháng 10 âm lịch, vì có thể gặp một số trắc trở.

Cúng dâng sao Thái Âm

Để tăng cường vận may và giảm thiểu rủi ro, nhiều người thực hiện lễ cúng dâng sao Thái Âm vào ngày 26 âm lịch hàng tháng. Lễ cúng thường được tiến hành vào buổi tối, hướng về chính Tây, với các lễ vật như hương, hoa, đèn nến và bài vị màu vàng. Việc cúng sao không chỉ thể hiện lòng thành kính mà còn giúp tâm an, hướng đến những điều tích cực trong cuộc sống.

Nhìn chung, sao Thái Âm trong tín ngưỡng dân gian được xem là một sao tốt, mang lại nhiều may mắn và thuận lợi cho cả nam và nữ giới. Tuy nhiên, việc duy trì lối sống lành mạnh và nỗ lực trong công việc vẫn là yếu tố quan trọng nhất để đạt được thành công và hạnh phúc.

Văn khấn dâng sao Thái Âm đầu năm

Việc cúng dâng sao Thái Âm đầu năm được thực hiện nhằm cầu mong sự bình an, tài lộc và may mắn cho gia đình. Dưới đây là hướng dẫn về lễ vật cần chuẩn bị và bài văn khấn phù hợp.

Lễ vật cần chuẩn bị

  • Hương, hoa tươi, quả tươi và phẩm oản.
  • Tiền vàng và 36 đồng tiền.
  • Bài vị màu vàng ghi "Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân".
  • Mũ vàng.
  • 7 ngọn nến.

Buổi lễ nên được thực hiện vào ngày 26 âm lịch hàng tháng, hướng về chính Tây, thời gian từ 19h đến 21h.

Bài văn khấn dâng sao Thái Âm

Sau khi sắp xếp lễ vật đầy đủ, gia chủ thắp hương và đọc bài văn khấn sau:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Ngụ tại: [Địa chỉ]

Hôm nay là ngày 26 tháng [tháng âm lịch] năm [năm âm lịch], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa chỉ], để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Sau khi hoàn thành nghi lễ, đợi hương tàn, gia chủ hóa vàng mã và giải tán lễ.

Lập trình Scratch cho trẻ 8-11 tuổi
Ghép Khối Tư Duy - Kiến Tạo Tương Lai Số

Văn khấn cúng Thái Âm Tinh Quân tại chùa

Việc cúng Thái Âm Tinh Quân tại chùa nhằm cầu mong sự bình an, tài lộc và may mắn cho bản thân và gia đình. Dưới đây là hướng dẫn về lễ vật cần chuẩn bị và bài văn khấn phù hợp.

Lễ vật cần chuẩn bị

  • Hương, hoa tươi, quả tươi và phẩm oản.
  • Tiền vàng và 36 đồng tiền.
  • Bài vị màu vàng ghi "Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân".
  • Mũ vàng.
  • 7 ngọn nến.

Buổi lễ nên được thực hiện vào ngày 26 âm lịch hàng tháng, hướng về chính Tây, thời gian từ 19h đến 21h.

Bài văn khấn cúng Thái Âm Tinh Quân tại chùa

Sau khi sắp xếp lễ vật đầy đủ, người cúng thắp hương và đọc bài văn khấn sau:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Ngụ tại: [Địa chỉ]

Hôm nay là ngày 26 tháng [tháng âm lịch] năm [năm âm lịch], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại chùa [Tên chùa], để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Sau khi hoàn thành nghi lễ, đợi hương tàn, người cúng hóa vàng mã và giải tán lễ.

Văn khấn cúng sao Thái Âm tại đền miếu

Việc cúng sao Thái Âm tại đền miếu được thực hiện nhằm cầu mong sự bình an, tài lộc và may mắn cho bản thân và gia đình. Dưới đây là hướng dẫn về lễ vật cần chuẩn bị và bài văn khấn phù hợp.

Lễ vật cần chuẩn bị

  • Bài vị màu vàng ghi: "Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân".
  • Hương, hoa tươi (màu trắng hoặc vàng), trầu cau, rượu trắng, nước sạch, gạo, muối.
  • 7 ngọn nến hoặc đèn dầu, sắp xếp theo hình lưỡi liềm.
  • Trái cây tươi (5 loại quả theo mùa).
  • Xôi, chè trôi nước (nếu cúng cho nữ).
  • Tiền vàng36 đồng tiền.

Buổi lễ nên được thực hiện vào ngày 26 âm lịch hàng tháng, từ 19h đến 21h, hướng về chính Tây.

Bài văn khấn cúng sao Thái Âm tại đền miếu

Sau khi sắp xếp lễ vật đầy đủ, người cúng thắp hương và đọc bài văn khấn sau:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Ngụ tại: [Địa chỉ]

Hôm nay là ngày 26 tháng [tháng âm lịch] năm [năm âm lịch], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại đền [Tên đền], để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Sau khi hoàn thành nghi lễ, đợi hương tàn, người cúng hóa vàng mã và giải tán lễ.

Văn khấn lễ sao Thái Âm theo giờ tốt

Việc cúng dâng sao Thái Âm được thực hiện nhằm cầu mong bình an, tài lộc và may mắn cho gia đình. Để buổi lễ diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao, việc chọn thời gian và chuẩn bị lễ vật đúng cách là rất quan trọng.

Thời gian và hướng cúng

  • Ngày cúng: Ngày 26 âm lịch hàng tháng, tốt nhất là ngày 26 tháng Giêng âm lịch.
  • Giờ cúng: Từ 19h00 đến 21h00 (giờ Tuất).
  • Hướng cúng: Quay về hướng Tây.

Lễ vật cần chuẩn bị

  • Bài vị màu vàng ghi: "Cung thỉnh Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân vị tiền".
  • 7 ngọn nến hoặc đèn dầu, sắp xếp theo hình lưỡi liềm.
  • Hương, hoa tươi, trầu cau, rượu trắng, nước sạch, gạo, muối.
  • Mâm lễ chay gồm: Chè trôi nước (nếu cúng cho nữ), bánh kẹo, trái cây tươi.
  • Tiền vàng36 đồng tiền.

Bài văn khấn lễ sao Thái Âm

Sau khi sắp xếp lễ vật đầy đủ, thắp hương và đèn, người cúng quỳ trước bàn lễ và đọc bài văn khấn sau:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Ngụ tại: [Địa chỉ]

Hôm nay là ngày 26 tháng [tháng âm lịch] năm [năm âm lịch], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa điểm], để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Sau khi hoàn thành nghi lễ, đợi hương tàn, người cúng hóa vàng mã và giải tán lễ.

Lập trình cho học sinh 8-18 tuổi
Học Lập Trình Sớm - Làm Chủ Tương Lai Số

Văn khấn xin bình an và tài lộc từ Thái Âm

Để cầu mong bình an và tài lộc từ sao Thái Âm, việc thực hiện nghi lễ cúng sao đúng cách và thành tâm là rất quan trọng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về lễ vật cần chuẩn bị và bài văn khấn phù hợp.

Thời gian và địa điểm cúng

  • Thời gian: Ngày 26 âm lịch hàng tháng, tốt nhất là vào lúc 19h đến 21h.
  • Địa điểm: Tại nhà, đặt bàn lễ hướng về phía Tây.

Lễ vật cần chuẩn bị

  • Bài vị màu vàng ghi: "Cung thỉnh Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân vị tiền".
  • 7 ngọn nến hoặc đèn dầu, sắp xếp theo hình lưỡi liềm.
  • Hương, hoa tươi (hoa cúc hoặc hoa hồng vàng), trầu cau, rượu trắng, nước sạch, gạo, muối.
  • Mâm lễ chay gồm: Chè trôi nước (nếu cúng cho nữ), bánh kẹo, trái cây tươi.
  • Tiền vàng mã phù hợp với lễ cúng sao.

Bài văn khấn

Sau khi sắp xếp lễ vật đầy đủ và thắp hương, người cúng quỳ trước bàn lễ và đọc bài văn khấn sau:

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân.

Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: [Họ và tên]

Ngụ tại: [Địa chỉ]

Hôm nay là ngày 26 tháng [tháng âm lịch] năm [năm âm lịch], tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại [địa điểm], để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Sau khi hoàn thành nghi lễ, đợi hương tàn, người cúng hóa vàng mã và giải tán lễ.

Bài Viết Nổi Bật