Xác định tính kim loại, phi kim và khí hiếm (Dựa vào cấu hình electron)

Trong hóa học, việc xác định tính kim loại, phi kim và khí hiếm của một nguyên tố có thể dựa vào cấu hình electron của nó. Bằng cách xem xét số lượng lớp electron và vị trí phân nhóm trong dãy năng lượng, chúng ta có thể xác định tính chất của nguyên tố đó.

Xác định vị trí phân nhóm

Dựa vào dãy năng lượng và cấu hình electron, chúng ta có thể xác định vị trí phân nhóm của nguyên tố. Nếu dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbítan s hoặc orbítan p, thì nguyên tố đó thuộc vào phân nhóm chính. Còn nếu dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbítan d, thì nguyên tố đó thuộc vào phân nhóm phụ.

Xác định tính kim loại, phi kim và khí hiếm

Dựa vào cấu hình electron ở lớp ngoài cùng, chúng ta có thể xác định tính kim loại, phi kim và khí hiếm của nguyên tố.

  • Nếu nguyên tố có 1, 2, hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng, thì đó là một nguyên tố kim loại.
  • Nếu nguyên tố có 5, 6, hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng, thì đó là một nguyên tố phi kim.
  • Nếu nguyên tố có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thì đó là một nguyên tố khí hiếm.

Câu hỏi:

  1. Anion X- và cation Y2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
    A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4.
    B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4.
    C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3.
    D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4.

  2. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc:
    A. chu kì 4, nhóm IIA.
    B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
    C. chu kì 4, nhóm VIIIA.
    D. chu kì 3, nhóm VIB.

  3. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là:
    A. X2Y3.
    B. X2Y5.
    C. X3Y2.
    D. X5Y2.

  4. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
    A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
    B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
    C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
    D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

  5. X và Y là hai nguyên tử thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
    A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
    B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
    C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
    D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.

  6. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là:
    A. Zn.
    B. Cu.
    C. Mg.
    D. Fe.

  7. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
    A. chu kỳ 3, nhóm VA.
    B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
    C. chu kỳ 2, nhóm VIIA.
    D. chu kỳ 2, nhóm VA.

VẤN ĐỀ 20: SỰ BIẾN ĐỔI CÁC ĐẠI LƯỢNG CỦA BẢNG TUẦN HOÀN LÍ THUYẾT

  1. Tính kim loại, tính phi kim của đơn chất
  • Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
  • Trong mỗi chu kỳ, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
  • Trong một nhóm A, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
  1. Bán kính
  • Trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
  • Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
  • Bán kính phụ thuộc vào số lớp electron, điện tích hạt nhân và số electron ở lớp ngoài cùng.
  1. Độ âm điện
  • Độ âm điện là khả năng hút electron của nguyên tử khi tạo liên kết hóa học.
  • Trong một chu kỳ, độ âm điện tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
  • Trong một phân nhóm, độ âm điện giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
  1. Tính axit, tính bazơ của hợp chất
  • Tính axit, tính bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
  • Trong một chu kỳ, tính bazơ của oxit và hiđroxit giảm dần, đồng thời tính axit tăng dần.
  • Trong một nhóm A, tính bazơ của oxit và hiđroxit tăng dần, đồng thời tính axit giảm dần.

Câu hỏi:

  1. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì:
    A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
    B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
    C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
    D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

  2. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:
    A. M < X < R < Y.
    B. M < X < Y < R.
    C. Y < M < X < R.
    D. R < M < X < Y.

  3. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là:
    A. F, Na, O, Li.
    B. F, Li, O, Na.
    C. F, O, Li, Na.
    D. Li, Na, O, F.

  4. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
    A. N, P, O, F.
    B. P, N, F, O.
    C. N, P, F, O.
    D. P, N, O, F.

  5. Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
    A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
    B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
    C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
    D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

  6. Các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s2 2s2 2p6 3s1; 1s2 2s2 2p6 3s2; 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
    A. Y, Z, X.
    B. Z, X, Y.
    C. X, Y, Z.
    D. Z, Y, X.

  7. Các nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
    A. chu kỳ 3, nhóm VA.
    B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
    C. chu kỳ 2, nhóm VIIA.
    D. chu kỳ 2, nhóm VA.

VẤN ĐỀ 21: LIÊN KẾT HÓA HỌC LÍ THUYẾT

FEATURED TOPIC