Bạn đã bao giờ gặp phải các bài toán tìm x trong trường học từ lớp 2 đến lớp 5 chưa? Để giải thành công những bài tập này, chúng ta cần nắm rõ các công thức và quy tắc tìm x để áp dụng vào từng bài tập một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
- Công thức giải nhanh vật lý 12 ôn thi THPT Quốc gia năm 2022: Bí quyết để vượt qua kỳ thi quan trọng
- Cách tính Thể Tích Khối Cầu (Hình Cầu) – Bí kíp không thể bỏ qua!
- Công thức hình học không gian lớp 12: Các dạng bài tập và cách giải
- Cách viết công thức vật lý hạt nhân cơ bản, vật lí 12
- Cấu trúc “Would you mind/Do you mind” trong tiếng Anh
Cách giải các bài toán tìm x
Để giải các bài toán tìm x, bạn cần hiểu rõ về các kiến thức về số trừ, số bị trừ, quy tắc về dấu ngoặc, cộng trừ số khác dấu đã học để áp dụng cho từng bài tập. Hãy cùng xem qua 6 công thức tìm x thường gặp sau đây:
Bạn đang xem: Tìm hiểu công thức và quy tắc tìm x từ lớp 2 đến lớp 5
- Số chia = Số bị chia : Thương
- Số bị chia = Số chia x Thương
- Thừa số = Tích số : Thừa số đã biết
- Số trừ = Số bị trừ – Hiệu số
- Số hạng = Tổng số – Số hạng đã biết
- Số bị trừ = Hiệu số + Số trừ
Ngoài ra, còn có các quy tắc trong các phép tính cộng trừ, nhân chia như sau:
- Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng
- Phép trừ: số bị trừ – số trừ = hiệu
- Phép chia: số bị chia : số chia = thương
- Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
Quy tắc tìm x trong phép tính
Để thực hiện phép tính tìm x, hãy nhớ những quy tắc sau:
- Nhân chia trước, phép cộng trừ sau.
- Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.
Những dạng toán tìm x từ lớp 2 đến lớp 5
Dưới đây là một số dạng bài toán tìm x phổ biến từ lớp 2 đến lớp 5 mà bạn có thể gặp:
- Dạng 1: Tìm x cơ bản.
- Dạng 2: Vế trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một số.
- Dạng 3: Vế trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một biểu thức.
- Dạng 4: Vế trái là một biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là một số.
- Dạng 5: Vế trái là một biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Bài tập ví dụ tìm x
Dưới đây là một số ví dụ bài toán tìm x để bạn hiểu rõ hơn về cách áp dụng các công thức và quy tắc đã học:
Ví dụ 1:
a) 1264 + X = 9825, tìm X.
b) X + 3907 = 4015, tìm X.
c) 1521 + X = 2024, tìm X.
d) 7134 – X = 1314, tìm X.
e) X – 2006 = 1957, tìm X.
Ví dụ 2:
a) X + 1234 + 3012 = 4724, tìm X.
b) X – 285 + 85 = 2495, tìm X.
c) 2748 + X – 8593 = 10495, tìm X.
d) 8349 + X – 5993 = 95902, tìm X.
e) X : 7 x 34 = 8704, tìm X.
f) X x 8 : 9 = 8440, tìm X.
g) 38934 : X x 4 = 84, tìm X.
h) 85 x X : 19 = 4505, tìm X.
Ví dụ 3:
Tìm X khi biết (3586 – X) : 7 = 168.
Ví dụ 4:
Tìm X khi biết (X – 10) x 5 = 100 – 80.
Sau khi áp dụng các công thức và quy tắc đã học, chúng ta sẽ tìm được đáp án cho từng bài toán.
Tất cả các kiến thức trên đây sẽ giúp bạn giải quyết tốt các bài toán tìm x từ lớp 2 đến lớp 5. Hãy thực hành thường xuyên để cải thiện khả năng và tự tin của mình trong việc giải toán. Chúc bạn thành công!
Thông tin chi tiết và nâng cao khả năng giải toán có thể tham khảo thêm trên Izumi.Edu.VN.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Công thức