Ắt hẳn khi bạn học môn Toán, bạn đã từng ngạc nhiên với khái niệm “diện tích” và các công thức tính diện tích cho các hình cơ bản. Vậy diện tích là gì và cách tính diện tích như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu nhé!
- Hướng dẫn tính diện tích mái ngói – Bí quyết không thể bỏ lỡ!
- Lý thuyết đường tròn lớp 9: Tổng hợp đầy đủ, ngắn gọn chi tiết tính chất của đường tròn – Toán lớp 9
- Bậc Cầu Thang Có Tính Mặt Sàn Không?
- Tiệm cận của đồ thị hàm số lớp 12: Bí quyết để tìm hiểu một cách đơn giản
- Amino Axit: Tìm hiểu về tính chất, công thức cấu tạo và bài tập
Diện tích là gì và đơn vị diện tích
Diện tích là đại lượng biểu thị phạm vi của một hình trên mặt phẳng hoặc phạm vi của một khối hình trong không gian. Diện tích bao gồm toàn bộ phần mặt phẳng nằm trong hình đó.
Bạn đang xem: Tổng hợp kiến thức về diện tích và các công thức tính diện tích cho các hình
Trong hệ thống đơn vị quốc tế (SI), đơn vị diện tích tiêu chuẩn là mét vuông (m²). Ngoài đơn vị mét vuông (m²), diện tích còn có thể quy đổi thành kilômét vuông (km²), centimét vuông (cm²), và milimét vuông (mm²) theo các quy tắc sau:
- 1 km² = 1.000.000 m²
- 1 m² = 10.000 cm² = 1.000.000 mm²
- 1 cm² = 100 mm²
Có thể thấy, để quy đổi diện tích từ một đơn vị sang đơn vị khác, ta chỉ cần nhân hoặc chia cho 1.000 hoặc 10.000 tùy thuộc vào đơn vị nào lớn hơn.
Cách tính diện tích cho các hình
Diện tích hình tam giác
Hình tam giác là một loại hình cơ bản trong hình học, có ba đỉnh không thẳng hàng và ba cạnh nối các đỉnh với nhau. Đặc trưng quan trọng của tam giác là tổng ba góc trong một tam giác phải luôn bằng 180 độ.
Công thức tính diện tích của tam giác là diện tích tam giác bằng một nửa tích chiều cao của tam giác nhân với chiều dài đáy tam giác:
S = (1/2) x chiều cao x đáy tam giác
Diện tích hình chữ nhật
Hình chữ nhật là một hình tứ giác có 4 góc vuông, hay là một hình bình hành đặc biệt.
Diện tích hình chữ nhật được tính bằng cách nhân chiều dài của hình chữ nhật với chiều rộng:
S = chiều dài x chiều rộng
Diện tích hình bình hành
Hình bình hành là một tứ giác có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy và chiều cao:
S = cạnh đáy x chiều cao
Diện tích hình thang
Hình thang là một tứ giác lồi có hai cạnh đáy đối song song và hai cạnh bên.
Diện tích hình thang bằng một nửa tích tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao:
S = (1/2) x (đáy trên + đáy dưới) x chiều cao
Diện tích hình vuông
Hình vuông là một tứ giác đều với 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
Diện tích hình vuông bằng cạnh của hình vuông nhân với chính nó:
S = cạnh x cạnh
Diện tích hình tròn
Diện tích hình tròn bằng bình phương bán kính của hình tròn nhân với số π (pi):
S = π x bán kính²
Lưu ý: Để tính diện tích hình tròn, bạn cần biết bán kính của hình tròn đó. Bạn có thể tính được bán kính từ đường kính hoặc chu vi của hình tròn.
Ứng dụng diện tích trong thực tế
Diện tích không chỉ được sử dụng trong lĩnh vực toán học, mà còn có ứng dụng trong các lĩnh vực khác như kiến trúc, nông nghiệp, tài chính, y tế, và giáo dục.
Ví dụ, trong kiến trúc và xây dựng, diện tích được sử dụng để tính toán mặt bằng của một công trình, khoảng đất, hoặc căn hộ. Trong nông nghiệp, diện tích được sử dụng để tính toán diện tích đất canh tác và đất trồng cây. Trong tài chính và bất động sản, diện tích được sử dụng để tính giá trị của một mảnh đất, nhà ở, hoặc căn hộ. Trong giáo dục, diện tích được sử dụng trong các bài toán và bài tập về hình học. Trong y tế và khoa học, diện tích được sử dụng để đo kích thước các tổ chức, mô, và đối tượng nhỏ hơn.
Đó là một số kiến thức về diện tích và các công thức tính diện tích cho các hình cơ bản. Hi vọng bạn đã hiểu rõ hơn về diện tích và ứng dụng của nó trong thực tế.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Công thức