Chào mừng đến với Izumi.Edu.VN – nơi chia sẻ những bí quyết kế toán hữu ích với những người bạn thân! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mẫu thẻ kho (sổ kho) S12-DN và cách lập theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- 6 Chính sách bán hàng thông minh giúp tăng doanh số hiệu quả
- Mẫu Tờ khai đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh mới nhất 2023
- Mẫu Sổ Quỹ Tiền Mặt – Làm Quen Với Cách Ghi Sổ Quỹ Tiền Mặt
- Cách Báo Cáo Facebook Nhanh Chóng và Hiệu Quả Nhất 2023
- Tất Tần Tật Về Quyết Định Nghỉ Việc Để Hưởng Chế Độ Hưu Trí
I. Mẫu Thẻ kho (sổ kho) theo Thông tư 200.
Bạn có thể tải về mẫu thẻ kho (Sổ kho) theo Thông tư 200 tại Izumi.Edu.VN. Đây là một công cụ giúp bạn theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn, kho từng thứ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá ở từng kho. Thông qua việc lập thẻ kho, bạn có thể xác định số lượng tồn kho dự trữ vật liệu và đảm bảo trách nhiệm vật chất của thủ kho.
Bạn đang xem: Mẫu thẻ kho (Sổ kho) S12-DN và cách lập theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
II. Mục đích, căn cứ và phương pháp ghi sổ.
-
Mục đích:
Thẻ kho giúp bạn theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn, kho từng thứ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá ở từng kho. Đồng thời, nó cũng là căn cứ để xác định số lượng tồn kho dự trữ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá và trách nhiệm vật chất của thủ kho. -
Căn cứ và phương pháp ghi sổ:
Thẻ kho là một sổ tờ rời hoặc có thể được đóng thành quyển gọi là “Sổ kho”. Đối với thẻ tờ rời, sau khi sử dụng, bạn cần đóng thành quyển và đảm bảo có chữ ký của giám đốc. Mỗi thẻ kho dùng cho một loại vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá cùng nhãn hiệu và quy cách ở cùng một kho.
Phòng kế toán sẽ lập thẻ và ghi các chỉ tiêu như tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. Sau đó, thẻ sẽ được giao cho thủ kho để ghi chép hàng ngày. Thủ kho sẽ căn cứ vào Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho để ghi vào các cột tương ứng trên thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng và cuối ngày tính số tồn kho.
Cột A: Ghi số thứ tự;
Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho;
Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu nhập kho hoặc Phiếu xuất kho;
Cột E: Ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
Cột F: Ghi ngày nhập, xuất kho;
Cột 1: Ghi số lượng nhập kho;
Cột 2: Ghi số lượng xuất kho;
Cột 3: Ghi số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập, xuất hoặc cuối mỗi ngày.
Định kỳ, nhân viên kế toán vật tư sẽ xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho. Sau đó, họ sẽ ký xác nhận vào thẻ kho (Cột G). Mỗi khi kiểm kê, cần điều chỉnh số liệu trên thẻ kho cho phù hợp với số liệu thực tế kiểm kê theo quy định.
Đừng quên ghé thăm Izumi.Edu.VN để xem thêm mẫu thẻ kho (sổ kho) và cách lập theo Thông tư 133.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Biểu mẫu