Xin chào các bạn học sinh! Trong bài viết này, Izumi.Edu.VN sẽ giới thiệu với các bạn về việc giải bài tập Hóa 11 bài 6: Bài thực hành 1. Bài thực hành này sẽ giúp các bạn rèn luyện kỹ năng viết báo cáo thực hành hóa 11 bài 6 một cách đơn giản hơn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết nhé!
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11 – Giới thiệu về một tài liệu hữu ích
- Hợp chất của cacbon: Những bí mật thú vị từ lớp 11
- Hướng dẫn giải bài toán trắc nghiệm Hóa học dạng đồ thị: Bí quyết thành công của học sinh
- Mẫu Slide PowerPoint Hóa Học Độc Đáo để Thuyết Trình & Giảng Dạy ????
- Hoá học 12: Thú vị về Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
1. Thí nghiệm 1: Tính axit – bazơ
Dụng cụ:
Bạn đang xem: Tìm hiểu về tính axit – bazơ và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
- Mặt kính đồng hồ.
- Ống hút nhỏ giọt.
- Bộ giá ống nghiệm.
Hóa chất:
- Dung dịch HCl 0,1M.
- Giấy chỉ thị pH.
- Dung dịch NH4Cl 0,1M.
- Dung dịch CH3COONa 0,1M.
- Dung dịch NaOH 0,1M.
Cách tiến hành thí nghiệm:
- Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M.
- So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH.
- Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau: CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M. Giải thích.
Hiện tượng và giải thích:
- Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 1: Môi trường axit mạnh.
- Thay dung dịch HCl bằng dung dịch NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9: Môi trường bazơ yếu.
- Thay dung dịch NH4Cl bằng dung dịch CH3COOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 4: Môi trường axít yếu.
- Thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 13: Môi trường kiềm mạnh.
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Dụng cụ:
Bạn đang xem: Tìm hiểu về tính axit – bazơ và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
- Ống nghiệm.
- Thìa, muỗng lấy hóa chất.
Hóa chất:
- Dung dịch Na2CO3.
- Dung dịch CaCl2.
- Dung dịch phenolphtalein.
- Dung dịch ZnSO4.
- Dung dịch NaOH.
Cách tiến hành thí nghiệm:
- Cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2 đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra.
- Hòa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện tượng xảy ra.
- Một ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu. Giải thích hiện tượng xảy ra.
Hiện tượng:
- Nhỏ dung dịch Na2CO3 đặc vào dung dịch CaCl2 đặc xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.
- Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng dung dịch HCl loãng: Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa tan.
- Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng chứa trong ống nghiệm, dung dịch có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc, dung dịch sẽ mất màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dung dịch muối trung hoà NaCl và H2O môi trường trung tính.
Giải thích và phương trình phản ứng:
- Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu hồng của Phenolphtalein trong kiềm không còn dung dịch chuyển thành không màu.
II. Báo cáo thực hành hóa 11 bài 6
Họ và tên: …………………………………………………………………………….
Lớp: …………………………………………………………………………….
BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA 11 BÀI 6
1. Dụng cụ, hóa chất
Dụng cụ:
- Mặt kính đồng hồ, ống hút nhỏ giọt, bộ giá ống nghiệm, ống nghiệm, thìa, muỗng lấy hóa chất.
Hóa chất:
- Dung dịch HCl 0,1M, giấy chỉ thị pH, dung dịch NH4Cl 0,1M, dung dịch CH3COONa 0,1M, dung dịch NaOH 0,1M, dung dịch Na2CO3, dung dịch CaCl2, dung dịch phenolphtalein, dung dịch ZnSO4, dung dịch NaOH.
2. Nội dung thí nghiệm
STT | Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng, giải thích | Phương trình hóa học |
---|---|---|---|---|
1 | Thí nghiệm 1: Tính axit – bazơ | Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH. Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau: CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M. Giải thích. | Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 1: Môi trường axit mạnh. Thay dung dịch HCl bằng dung dịch NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9: Môi trường bazơ yếu. Thay dung dịch NH4Cl bằng dung dịch CH3COOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 4: Môi trường axít yếu. Thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 13: Môi trường kiềm mạnh. | |
2 | Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li | Cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2 đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra. Hòa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a) bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện tượng xảy ra. Một ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu. Giải thích hiện tượng xảy ra. | Nhỏ dung dịch Na2CO3 đặc vào dung dịch CaCl2 đặc xuất hiện kết tủa trắng CaCO3. Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng dung dịch HCl loãng: Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa tan. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng chứa trong ống nghiệm, dung dịch có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc, dung dịch sẽ mất màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dung dịch muối trung hoà NaCl và H2O môi trường trung tính. |
III. Nhắc lại lý thuyết liên quan
1. Tính axit – bazơ
a) Tính axit: Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
- Thí dụ:
- HNO3 → H+ + NO3-
- CH3COOH ⇔ H+ + CH3COO-
- Các dung dịch axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các cation H+ trong dung dịch.
b) Tính bazơ: Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-
- Thí dụ:
- KOH → K+ + OH-
c) Độ pH và chất chỉ thị axit – bazơ
- Độ pH là chỉ số để xác định tính axit hay bazơ của nước hoặc một dung dịch nào đó.
- Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14:
- pH = 7 môi trường trung tính.
- pH < 7 môi trường axit.
- pH > 7 môi trường bazơ.
- Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc theo giá trị pH của dung dịch.
- Màu của quỳ và phenolphatalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau:
d) Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất như chất kết tủa hoặc chất điện li yếu.
- Thí dụ:
- Chất kết tủa: 2K+ + SO42- + Ba2+ + Cl- → BaSO4↓ + 2K+ + 2Cl-
- Chất điện li yếu: KOH + HNO3 → KNO3 + H2O, H+ + CH3COO- → CH3COONa
- Chất khí: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O
Thông qua bài viết này, Izumi.Edu.VN đã giới thiệu với các bạn về bài thực hành Hóa 11 bài 6: Tính axit – bazơ và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Hy vọng rằng thông qua tài liệu này, các bạn sẽ hoàn thành tốt bảng báo cáo thực hành Hóa 11 bài 6.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Tài liệu hóa