Hướng dẫn đơn giản, nhanh chóng và chính xác nhất để lập mẫu C70a-HD

Mẫu C70a-HD là một phần quan trọng trong việc làm thủ tục hưởng chế độ thai sản, ốm đau, dưỡng sức và phục hồi sức khỏe. Tuy nhiên, việc điền mẫu này có thể gây khó khăn cho nhiều người do nhiều danh mục và nội dung khác nhau. Vì vậy, bài viết này sẽ giúp bạn lập mẫu C70a-HD một cách chi tiết và chính xác nhất.

Hướng dẫn cách lập mẫu C70a-HD

Cách lập các chỉ tiêu cột của mẫu C70a-HD

Mẫu C70a-HD bao gồm 4 chỉ tiêu ký hiệu bằng số (A, B, C, D) và 6 chỉ tiêu chữ (cột 1 đến cột 6). Dưới đây là nội dung ghi như sau:

  • Cột A: Ghi số thứ tự của người lao động.
  • Cột B: Ghi họ tên người lao động.
  • Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động cần giải quyết chế độ.
  • Cột 2: Ghi tình trạng theo hướng dẫn ghi chỉ tiêu hàng của mẫu C70a-HD.
  • Cột 3: Ghi thời điểm phát sinh chế độ cần giải quyết.
  • Cột 4: Ghi ngày tháng người lao động bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ của BHXH.
  • Cột 5: Ghi ngày tháng cuối cùng người lao động nghỉ việc hưởng chế độ.
  • Cột 6: Ghi tổng số ngày người lao động nghỉ việc để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
  • Cột C: Ghi hình thức nhận trợ cấp của người lao động.
  • Cột D: Ghi các ghi chú cụ thể cho trường hợp cần giải quyết.

Cách điền nội dung chỉ tiêu hàng của mẫu C70a-HD

Chỉ tiêu hàng của mẫu C70a-HD bao gồm 2 phần là danh sách đề nghị chế độ mới phát sinh và danh sách điều chỉnh. Dưới đây là cách lập phần 1: danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh.

Mục (A): Chế độ ốm đau

  • Người lao động bị ốm thường: để trống và được hiểu là thuộc diện ốm thường.
  • Trường hợp đơn vị nghỉ vào thứ 7, chủ nhật: không cần ghi, nếu nghỉ vào ngày trong tuần thì ghi rõ là: T2, T3,…
  • Trường hợp người lao động bị các bệnh dài ngày theo danh mục quy định của Bộ Y tế: ghi là “BDN”.

Mục B: Chế độ thai sản

  • Đối với lao động khám thai hoặc thực hiện các thủ thuật bỏ thai: ghi thời gian nghỉ để đi khám thai tương tự như chế độ ốm đau. Nếu thai hoàn toàn bình thường: để trống. Nếu thai có vấn đề bệnh lý: ghi là “BL”.
  • Trường hợp thai nhi có vấn đề như chết lưu, thai hỏng, hoặc lao động tiến hành thủ thuật nạo, hút thai: ghi số tuần tuổi của thai, ví dụ như thai 5 tuần tuổi: ghi là “05T”.

Mục III, IV: Lao động sinh con hoặc nhận con nuôi

  • Trường hợp thông thường: Sinh con (SC) hoặc nhận con nuôi (NCN)/số con sinh hoặc nhận nuôi/số tháng tuổi của con. Trường hợp sinh hoặc nhận nuôi 1 con: không cần ghi số con.
  • Trường hợp mẹ sức khỏe yếu phải nghỉ dưỡng thai: ghi như trường hợp thông thường.
  • Trường hợp lao động chết sau sinh con: ghi số con sinh/số chứng minh thư hoặc căn cước hoặc hộ chiếu. Nếu sinh một con: không cần ghi số con sinh.

Mục V, VI: Trường hợp mang thai hộ

  • Người mang thai hộ sinh con: ghi số con được sinh ra/tuổi của con sinh (trường hợp con bị chết). Nếu sinh 1 con: không cần ghi số con. Sinh từ 2 con trở lên: ghi số con.
  • Đối với lao động nhờ người khác mang thai hộ và nhận con: ghi số con/số tuổi của con.

Mục VII, VIII: Chế độ thai sản cho lao động nam

  • Lao động nam ghi số ngày nghỉ việc tương tự như chế độ ốm đau.
  • Lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh: ghi số con được sinh ra/chứng minh thư, căn cước, hộ chiếu của người mẹ/cách thức sinh hoặc số tuổi của con (trường hợp con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh mổ).
  • Lao động nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh: ghi số con được sinh ra/số chứng minh thư, căn cước hoặc hộ chiếu của người mẹ.

Mục IX: Lao động nữ thực hiện các biện pháp tránh thai

  • Lao động nữ tránh thai bằng cách đặt vòng: ghi “ĐV”.
  • Lao động nữ triệt sản để tránh thai: ghi “TS”.

Các chỉ tiêu cột của mẫu C70a-HD

Phần 2 của mẫu C70a-HD: Danh sách đề nghị điều chỉnh chế độ đã giải quyết

Phần 2 của mẫu C70a-HD dùng để điều chỉnh các nội dung chế độ đã giải quyết trong các trường hợp tính sai mức hưởng hoặc tiền lương, chế độ. Dưới đây là cách lập phần 2:

  • Các cột A, B, 1 ghi tương tự như hướng dẫn tại phần 1 của biểu mẫu C70a-HD.
  • Cột 2 ghi thời gian của đợt hưởng chế độ cần chỉnh sửa.
  • Cột 3 ghi nội dung cần chỉnh sửa, ví dụ: Điều chỉnh tăng hoặc giảm mức trợ cấp.
  • Cột 4 ghi lý do điều chỉnh chế độ, trình bày nguyên nhân.
  • Cột C và D ghi tương tự như hướng dẫn tại phần 1.

Trên đây là hướng dẫn lập mẫu C70a-HD theo các chỉ tiêu cột và hàng. Hãy lưu ý các trường hợp của mình để áp dụng và lập mẫu sao cho hợp lệ nhằm hưởng chế độ nhanh chóng và tránh phải làm lại hoặc điều chỉnh nhiều lần.

Nếu bạn cần biết thêm thông tin, hãy truy cập Izumi.Edu.VN để tìm hiểu thêm.

FEATURED TOPIC