Phản ứng hóa học CO2 tác dụng Ca(OH)2: Tạo kết tủa trắng và ứng dụng trong đời sống!

Phản ứng hóa học CO2 tác dụng Ca(OH)2 là một phản ứng quan trọng trong bài học Hóa học 11 và cũng được áp dụng trong các dạng bài tập về dung dịch kiềm. Trong bài viết này, chúng ta sẽ điểm qua các thông tin quan trọng về phản ứng này và những ứng dụng thú vị của CO2 trong cuộc sống hàng ngày.

1. Phản ứng phức tạp CO2 tác dụng Ca(OH)2

Phản ứng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng. Khi sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong còn gọi là dung dịch Ca(OH)2, chúng ta sẽ thu được kết tủa trắng Canxi cacbonat (CaCO3). Hiện tượng này làm đục nước vôi trong.

2. Ứng dụng của CO2 trong công nghiệp thực phẩm

CO2 có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp thực phẩm. Đầu tiên, CO2 lỏng và rắn được sử dụng để làm lạnh, lưu trữ và vận chuyển các loại kem và thực phẩm đông lạnh. Ngoài ra, CO2 cũng được sử dụng để tạo khí cho nhiều loại đồ uống như nước coca, pepsi, 7 up,.. giúp điều hòa hương vị và cung cấp tươi mát cho chúng. Trong lĩnh vực nướng bánh, CO2 được sử dụng để tạo ra khí cacbonic làm cho bột nở lên và tạo ra cấu trúc xốp với các lỗ chứa bọt khí. CO2 siêu lỏng cũng được sử dụng để chiết xuất màu sắc và hương vị trong thực phẩm, giúp loại bỏ dầu và chất béo, tạo nên những sản phẩm thực phẩm tươi ngon và sạch sẽ hơn.

3. Ứng dụng của CO2 trong đời sống

CO2 còn có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Khí CO2 có khả năng dập tắt lửa và được sử dụng trong một số bình cứu hỏa chứa CO2 lỏng được nén. CO2 cũng được sử dụng thay thế cát trong việc làm sạch bề mặt, tạo ra mưa nhân tạo và tạo khói cho sân khấu. Ngoài ra, CO2 kết hợp với oxygen và các thành phần khí khác để kích thích hô hấp mạnh mẽ hơn, giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến hệ hô hấp của con người. Thực vật cũng cần CO2 để thực hiện quá trình quang hợp. CO2 được sử dụng trong nuôi trồng thực vật và nhà kính có thể được làm giàu bằng cách bổ sung CO2 vào không khí để thúc đẩy sự phát triển của thực vật.

4. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2

Đối với bài toán CO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, chúng ta cần tính tỉ lệ T. Nếu T ≤ 1, chỉ tạo ra muối CaCO3, nếu T = 2, chỉ tạo ra muối Ca(HCO3)2. Nếu 1 < T < 2, sẽ tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Để xác định tỉ lệ T, ta có thể hấp thụ CO2 vào nước vôi trong và quan sát có kết tủa hay không. Nếu có kết tủa, ta còn có thể thêm NaOH dư vào để kiểm tra xem có kết tủa nữa hay không. Nếu không có kết tủa, ta có thể lọc bỏ kết tủa sau đó đun nóng nước lọc để kiểm tra xem có kết tủa nữa hay không.

5. Bài tập vận dụng minh họa

  • Câu 1: Chất tạo kết tủa khi sục khí CO2 vào dung dịch X là:
    A. MgO.
    B. Mg(OH)2.
    C. Al(OH)3.
    D. CaCO3.

  • Câu 2: Số chất tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 trong dãy chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4 là:
    A. 6.
    B. 4.
    C. 3.
    D. 2.

  • Câu 3: Hiện tượng quan sát được khi dẫn từ từ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 là:
    A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan.
    B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.
    C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện.
    D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan.

  • Câu 4: Hiện tượng khi dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 là:
    A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
    B. không có hiện tượng.
    C. kết tủa trắng xuất hiện.
    D. bọt khí và kết tủa trắng.

  • Câu 5: Giá trị của m trong bài toán hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 là:
    A. 1g.
    B. 1,5g.
    C. 2g.
    D. 2,5g.

  • Câu 6: Hiện tượng khi sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong là:
    A. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.
    B. Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại giảm.
    C. Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất hiện.
    D. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.

  • Câu 7: Giá trị V là:
    A. 3,136.
    B. 2,24 hoặc 15,68.
    C. 17,92.
    D. 3,136 hoặc 16,576.

  • Câu 8: Dùng thuốc thử nào để nhận biết 2 dung dịch chứa NaOH và Ca(OH)2?
    A. Al2O3.
    B. BaCl2.
    C. HCl.
    D. CO2.

  • Câu 9: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
    A. HCl, NaOH.
    B. H2SO4, HNO3.
    C. NaOH, Ca(OH)2.
    D. BaCl2, NaNO3.

  • Câu 10: Thuốc thử để phân biệt dung dịch NaOH và Ba(OH)2 là:
    A. Quỳ tím.
    B. HCl.
    C. NaCl.
    D. H2SO4.

  • Câu 11: Đặc điểm vật lý của NaOH là:
    A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước.
    B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
    C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt.
    D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.

  • Câu 12: Dung dịch chứa cặp chất không tác dụng được với nhau là:
    A. NaOH, KNO3.
    B. Ca(OH)2, HCl.
    C. Ca(OH)2, Na2CO3.
    D. NaOH, MgCl2.

  • Câu 13: Phải dùng bao nhiêu lít CO2 để hòa tan hết 20g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lít dd Ca(OH)2 0,01M để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:
    A. 4,48 lít CO2, 10 lít dung dịch Ca(OH)2, 40g kết tủa.
    B. 8,96 lít CO2, 10 lít dung dịch Ca(OH)2, 40g kết tủa.
    C. 8,96 lít CO2, 20 lít dung dịch Ca(OH)2, 40g kết tủa.
    D. 4,48 lít CO2, 12 lít dung dịch Ca(OH)2, 30g kết tủa.

  • Câu 14: Trị số của a là:
    A. 0,3.
    B. 0,4.
    C. 0,5.
    D. 0,6.

  • Câu 15: Giá trị của m trong phản ứng là:
    A. 31,5g.
    B. 21,9g.
    C. 25,2g.
    D. 17,9g.

  • Câu 16: Công thức phân tử của dung dịch Ca(OH) là:
    A. 1,5M.
    B. 3M.
    C. 2M.
    D. 1M.

  • Câu 17: Phản ứng tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm được giải thích bằng phương trình hóa học:
    A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
    B. Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O.
    C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
    D. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O.

  • Câu 18: Chất hấp phụ trong mặt nạ để phòng nhiễm độc CO là:
    A. đồng (II) oxit và mangan oxit.
    B. đồng (II) oxit và magie oxit.
    C. đồng (II) oxit và than hoạt tính.
    D. than hoạt tính.

  • Câu 19: Dùng chất nào sau đây để nhận biết cả ba dung dịch chứa NaOH, Ba(OH)2 và NaCl?
    A. Quỳ tím và dung dịch HCl.
    B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2.
    C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3.
    D. Quỳ tím và dung dịch NaCl.

  • Câu 20: Dùng hóa chất nào để nhận biết các khí C4H6, CH4, CO2?
    A. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KMnO4.
    B. Dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4.
    C. Dung dịch Ca(OH)2 và quỳ tím ẩm.
    D. Dung dịch Br2 và dung dịch Ca(OH)2.

Với những bài tập trên, bạn hãy thử sức và kiểm tra kiến thức của mình về phản ứng CO2 tác dụng Ca(OH)2. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và thú vị. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về chủ đề này, hãy ghé thăm trang web Izumi.Edu.VN để khám phá thêm nhiều kiến thức mới! Chúc bạn học tập tốt!

FEATURED TOPIC