Tìm hiểu về Amino axit (mới 2024 + Bài Tập) – Hóa học 12

Chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về lý thuyết Amino axit trong bài viết này. Amino axit là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức có phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). Hợp chất này có công thức chung (H2N)x – R – (COOH)y.

Danh pháp và tên gọi của Amino axit

Có ba cách đặt tên cho Amino axit:

  1. Tên thay thế: Tên này được đặt bằng cách kết hợp từ “axit” + vị trí nhóm NH2 + “amino” + tên axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: axit aminoetanoic (H2N-CH2-COOH) hay axit 2-aminopentanđioic (HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH).
  2. Tên bán hệ thống: Tên này được đặt bằng cách kết hợp từ “axit” + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) của nhóm NH2 + “amino” + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: axit α-aminopropionic (CH3-CH(NH2)-COOH), axit ε-aminocaproic (H2N-[CH2]5-COOH), axit ω-aminoenantoic (H2N -[ CH2]6-COOH).
  3. Tên thông thường: Đối với các amino axit thiên nhiên (α-amino axit), chúng ta sẽ sử dụng tên thông thường. Ví dụ: H2N -CH2-COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol.

Tính chất vật lý của Amino axit

Amino axit là các chất rắn không màu, có vị hơi ngọt và dễ tan trong nước do chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử). Chúng có nhiệt độ nóng chảy cao, bởi vì chúng là hợp chất ion.

Tính chất hóa học của Amino axit

  1. Tính chất lưỡng tính: Amino axit có khả năng tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH) và dung dịch axit (do có nhóm NH2).
  2. Tính axit – bazơ của dung dịch aminoaxit: Tùy vào tỷ lệ giữa nhóm amino và nhóm cacboxyl trong phân tử amino axit mà chúng có thể có tính axit hoặc bazơ.
    • Nếu x = y, thì amino axit là trung tính, không làm quỳ tím thay đổi màu.
    • Nếu x > y, thì amino axit có tính bazơ, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
    • Nếu x < y, thì amino axit có tính axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  3. Phản ứng este hóa của nhóm COOH: Tương tự như axit cacboxylic, amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh tạo ra este.
  4. Phản ứng trùng ngưng: Khi đun nóng, các ε – hoặc ω – amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit.
  5. Phản ứng với HNO2: Nhóm NH2 trong phân tử amino axit có thể phản ứng với HNO2, tạo ra sản phẩm mới.

Ứng dụng của Amino axit

Amino axit, đặc biệt là α-amino axit, là cơ sở để tạo thành các loại protein trong cơ thể sống. Ngoài ra, một số amino axit còn được sử dụng trong công nghiệp như làm mì chính, sản xuất tơ tổng hợp và là thành phần của các loại thuốc hỗ trợ thần kinh hay thuốc bổ gan.

Hãy thử sức với các bài tập dưới đây để kiểm tra kiến thức của bạn về amino axit:

  1. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
    a) Axit glutamic.
    b) Glyxin.
    c) Alanin.
    d) Valin.

  2. Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
    a) 4,23.
    b) 3,73.
    c) 4,46.
    d) 5,19.

  3. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
    a) Alanin.
    b) Glyxin.
    c) Lysin.
    d) Valin.

  4. Dung dịch chất nào sau đây không làm mất màu quỳ tím?
    a) Glyxin.
    b) Lysin.
    c) Metylamin.
    d) Axit glutamic.

  5. Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
    a) 6,66.
    b) 5,55.
    c) 4,85.
    d) 5,82.

  6. Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là:
    a) 1.
    b) 2.
    c) 3.
    d) 4.

  7. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
    a) CH3COOC2H5.
    b) HCOONH4.
    c) C2H5NH2.
    d) H2NCH2COOH.

  8. Phát biểu nào sau đây là đúng?
    a) Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.
    b) Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
    c) Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
    d) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit.

  9. Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là:
    a) H2NC2H4COOH.
    b) H2NCH2COOH.
    c) H2NC3H6COOH.
    d) H2NC4H8COOH.

  10. Công thức của glyxin là:
    a) CH3NH2.
    b) H2NCH(CH3)COOH.
    c) H2NCH2COOH.
    d) C2H5NH2.

Hãy thử làm và kiểm tra đáp án sau đây nhé: Izumi.Edu.VN

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu thêm về lý thuyết Amino axit. Đừng quên truy cập vào Izumi.Edu.VN để biết thêm nhiều thông tin thú vị về Hóa học. Chúc bạn học tốt và thành công!

FEATURED TOPIC