Tuyển tập công thức Hóa học lớp 12 – Biên soạn siêu đơn giản

Chào các bạn! Bạn có đang loay hoay với việc học các công thức Hóa học lớp 12? Bạn muốn dễ dàng nắm bắt và ứng dụng công thức vào việc giải bài tập? Hãy để Izumi.Edu.VN giúp bạn! Với tổng hợp các công thức Hóa học lớp 12 dưới đây, việc học và nhớ công thức sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn bao giờ hết!

I. Một số công thức hóa học cần nhớ

  • Mối quan hệ giữa số mol(n) thể tích dd (Vdd) và nồng độ mol CM.
  • Mối quan hệ giữa số mol(n), khối lượng (m) và khối lượng Mol(M).
  • Mối quan hệ giữa số mol khí và thể tích khí ở đktc.
  • Số trieste tạo từ n axit và Glixerol.

II. Một số công thức tính nhanh số đồng phân

  1. Cách tính số đồng phân Ankin CnH2n-2 (n ≥ 2).
  • Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.
  • CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2).
  • Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.
  • Mẹo tính nhanh đồng phân ankin: Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
    Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.
    C1C21C1C1 đồng phân2CH1 đồng phân
    Ta có 2 đồng phân ankin.
  1. Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:
  • Công thức: Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6).
    Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5.
    C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.
  1. Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:
  • Công thức: Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7).
    Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C3H6O, C4H8O.
    C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
    Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân: CH3CH2CHO
    Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO
  1. Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2:
  • Công thức: Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)
  1. Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2:
  • Công thức: Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)
  1. Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N:
  • Công thức: Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)

III. Công thức Hóa 12 chương 1, 2, 3, 4

  • ESTE – LIPIT
  • Các công thức tổng quát của este không chứa nhóm chức khác
  • Cách tính hệ số trùng hợp polime

IV. Công thức Hóa 12 chương 5

  • Dãy hoạt động hóa học của kim loại
  • Quy tắc anpha
  • Công thức biểu diễn định luật Faraday

V. Công thức Hóa 12 chương 6

  • Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
  • Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
  • Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa
  • Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa
  • Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa

VI. Công thức Hóa 12 chương 7

  • Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2
  • Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2
  • Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng
  • Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl
  • Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ
  • Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng
  • Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại
  • Tính số mol H2 SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO2 duy nhất
  • Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3
  • Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO
  • Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X
  • Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X
  • Tính VNO (hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm tác dụng với HNO3
  • Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO
  • Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO2
  • Tính VNO (hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3
  • Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2
  • Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2

Đó là tổng hợp các công thức Hóa học lớp 12 mà Izumi.Edu.VN hân hạnh giới thiệu đến các bạn. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn nắm bắt và ứng dụng công thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy tiếp tục cống hiến và đạt thành tích cao trong môn Hóa học nhé! Dành cho các bạn trẻ, có tài, có niềm tin và đam mê Hóa học!

Izumi.Edu.VN

FEATURED TOPIC