Cách pha hóa chất trong phòng thí nghiệm: Pha loãng HCl, NaOH

Trong lĩnh vực hóa học, việc pha chế hóa chất đúng chuẩn và an toàn là rất quan trọng. Chỉ cần một sai sót nhỏ trong quá trình pha chế có thể ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm. Vậy, để pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm sao cho đúng chuẩn và an toàn, chúng ta cần tuân theo những nguyên tắc cơ bản sau đây. Cùng tìm hiểu nhé!

Các nguyên tắc pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm

Trước khi bắt đầu pha chế hóa chất, chúng ta cần tuân thủ những nguyên tắc sau đây:

  • Dụng cụ phục vụ cho việc pha chế cần được vệ sinh sạch sẽ và tráng lại bằng nước cất. Dung dịch kiềm muốn pha chế phải được đựng trong bát có chất liệu bằng sứ.
  • Tính toán tỉ mỉ lượng dung môi và chất tan cần pha chế. Chất tạo thành dung dịch phải là hóa chất thí nghiệm tinh khiết.
  • Sau khi hoàn thành việc pha chế, không để trộn lẫn các chất vào nhau. Hãy dán nhãn bên ngoài và đặt lại đúng vị trí quy định.
  • Khi pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm, cần sử dụng bình định mức, ống loại to, pipet chia độ.
  • Khi muốn trộn lẫn các dung dịch đã pha chế, chỉ sử dụng ống thủy tinh có một đầu bịt bằng cao su.

Tiến hành vệ sinh sạch sẽ sau khi đã pha hóa chất trong phòng thí nghiệm xong
Tiến hành vệ sinh sạch sẽ sau khi đã pha hóa chất trong phòng thí nghiệm xong

  • Pha chế dung dịch theo nồng độ quy định.
  • Tuân thủ những nguyên tắc trong phòng thí nghiệm đối với các chất dễ gây cháy nổ, chất độc.
  • Sử dụng đồ bảo hộ như khẩu trang, găng tay, kính mắt để bảo đảm an toàn.
  • Pha chế theo các bước một cách thận trọng, chậm rãi, tránh xảy ra tai nạn đáng tiếc.

Thao tác pha hóa chất trong phòng thí nghiệm

1. Cách pha chế hóa chất đối với chất rắn

  • Pha dung dịch nồng độ mol/l (Cm):
    Lượng chất rắn cần lấy có nồng độ Cm để pha Vm dung dịch là: m = Cm.M.V.100 : (1000.p)

Trong đó:

  • m: Khối lượng chất rắn (g)

  • Cm: Nồng độ mol/l (M)

  • M: Khối lượng phân tử

  • V: Thể tích cần pha

  • P: Độ tinh khiết của hóa chất

  • Pha chế dung dịch có nồng độ đương lượng:
    m= Cn.Đ.V.100: (1000.p)

Trong đó:

  • m: Khối lượng cần chất rắn (g)

  • Cn: Nồng độ đương lượng dung dịch cần pha

  • V: Thể tích cần pha (ml)

  • P: Độ tinh khiết chất rắn.

  • Nồng độ phần trăm khối lượng:
    Chất rắn không ngậm nước: Mm=C%.mdd: (100.p)

Trong đó:

  • m: Khối lượng chất rắn (g)
  • mdd: Khối lượng chất rắn cần pha.

Chất rắn ngậm nước: Mm=C%.mdd: (100.p) x M1:M2

Trong đó:

  • M1: Khối lượng phân tử ngậm nước
  • M2: Khối lượng phân tử không ngậm nước.

Sử dụng thiết bị bảo hộ khi tiến hành cách pha hóa chất trong phòng thí nghiệm
Sử dụng thiết bị bảo hộ khi tiến hành cách pha hóa chất trong phòng thí nghiệm

2. Cách pha chế hóa chất đối với chất lỏng

  • Pha dung dịch nồng độ mol/l:
    Vdd= Cm.M.V.100 : (1000.d.C%)

m= Cm.M.V.100 : (1000.C%)

Trong đó:

  • Vdd: Thể tích dung dịch đậm đặc (ml)

  • m: Khối lượng chất cần (g)

  • V: Thể tích dung dịch cần pha (ml)

  • D: Tỉ trọng (g/ml)

  • C%: Nồng độ phần trăm của dung dịch.

  • Pha dung dịch có nồng độ đương lượng:
    Vdd= Cn.Đ.V.100: (1000d.d.C%)

Trong đó:

  • Vdd: Thể tích dung dịch đậm đặc (ml)
  • V: Thể tích dung dịch cần pha
  • d: Khối lượng riêng của dung dịch
  • C%: Nồng độ phần trăm của dung dịch đậm đặc

3. Cách pha chế thuốc thử

Cách pha chế thuốc thử tương đối đơn giản, bạn có thể thực hiện như sau:

  • Bước 1: Pha ống thuốc bột chứa 200.000đv thuốc với 2ml nước cất. Rút ra 1/10ml
  • Bước 2: Pha 1/10ml vừa rút được với 1ml nước cất. Rút ra tiếp 1/10ml
  • Bước 3: Pha 1/10ml vừa rút được với 1ml nước cất. Rút ra tiếp 1/10ml.

Sử dụng đũa thủy tinh để đảm bảo an toàn khi pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm
Sử dụng đũa thủy tinh để đảm bảo an toàn khi pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm

Sau các bước trên, bạn sẽ có điều kiện để sử dụng thuốc thử một cách an toàn và hiệu quả.

Một số bài tập về pha chế hóa chất

Bài tập 1: Từ 50 gam dung dịch CuSO4 10%, nước cất và các dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và nêu cách pha hóa chất trong phòng thí nghiệm.

Lời giải:

  • Khối lượng chất tan được tính như sau:
    mCuSO4 = (C%.mdd)/ 100% = (10%.50)/ 100% = 5g

  • Áp dụng công thức: mdung dịch = mdung môi + mchất tan
    => mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 50 - 5 = 45 g
    Vậy là cần 45 gam nước cất để pha chế 50 gam dung dịch CUSO4 10%.

  • Cách pha chế: Tiến hành cân lấy 5g CuSO4 khan cho vào cốc (hoặc bình) có dung tích 100ml. Sau đó, tiếp tục cân lấy 45 gam nước cất rồi đổ từ từ vào cốc. Dùng dụng cụ khuấy nhẹ, bạn sẽ thu được 50 gam dung dịch CuSO4 10%.

Bài tập 2: Từ 50 ml dung dịch CuSO4 1M, nước cất và các dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và nêu cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.

Lời giải:

  • Áp dụng công thức: CM = n/ v => nCUSO4 = CM.V = 0,05 mol
    => mCuSO4 = 0,05 . 160 = 8 gam.
    Vậy để tạo ra 50 ml dung dịch CUSO4 1M cần thêm vào 8g CuSO4.

  • Cách pha chế: Tiến hành cân lấy 8gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml, tiếp theo đổ từ từ nước vào cốc cho đủ 50 ml dung dịch và khuấy nhẹ, bạn sẽ thu được 50 ml dung dịch CuSO4.

Bài tập 3: Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 100 ml MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M.

Lời giải:
(Đổi: 100ml = 100/1000 = 0,1 lít)

  • Số mol chất hòa tan trong 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M là:
    nMgSO4 - CM.V = 0,4. (100/1000) = 0,04 (mol)
  • Thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó chứa 0,04 mol MgSO4 là:
    V' = n/ C'M = 0,04/2 = 0,02 (lít) = 20 (ml)
  • Cách pha chế: Tến hành lấy 20 ml dd MsSO4 2M cho vào cốc chia độ dung tích 200 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc cho đủ 50 ml dung dịch và khuấy nhẹ, bạn sẽ thu được 100 ml dung dịch MgSO4.

Bài tập 4: Có cho nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 2,5%.

Lời giải:

  • Khối lượng NaCl có trong 150g dung dịch NaCl 2,5% là:
    mNaCl = (2,5/100). 150 = 3,75 (g)

  • Khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75g NaCl là:
    mdd = 3,75 . (100/100) = 37,5 (g)

  • Khối lượng nước cần dùng để pha chế là:
    mH2O = 150 - 3,5 = 122,5 (g)

  • Cách pha chế: Cân lấy 37,5g dd naCl 10% ban đầu, đổ vào bình tam giác hoặc cốc có dung tích 200ml. Tiếp tục đong 112,5 ml nước cất rồi đổ vào cốc (bình) đừng đ NaCl phía trên. Dùng dụng cụ khuấy đều, bạn sẽ thu được 150g dung dịch NaCl 2,5%.

Nên mua hóa chất tinh khiết ở đâu để thực hiện cách pha hóa chất trong phòng thí nghiệm tốt nhất?

Hi vọng bài viết đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích về cách pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm. Nếu bạn đang phân vân chưa biết mua hóa chất ở đâu để thực hiện thí nghiệm, hãy đến với công ty LabVIETCHEM. LabVIETCHEM là địa chỉ cung cấp hóa chất thí nghiệm hàng đầu cả nước, từ Bắc đến Nam.

Tại LabVIETCHEM, bạn sẽ được tư vấn chi tiết về các sản phẩm hóa chất và lựa chọn mặt hàng phù hợp với yêu cầu công việc của bạn. Hãy liên hệ ngay 0826 020 020 hoặc chat trực tuyến trên website labvietchem.com.vn để được tư vấn kỹ hơn.

Tìm kiếm liên quan: Bài tập pha chế hóa chất, Cách pha dung dịch bão hòa, Cách pha loãng axit HCl, Cách pha NaOH 10%, Cách pha chế dung dịch mẹ, Các pha nồng độ ppm.

Izumi.Edu.VN

FEATURED TOPIC