Mạch khuếch đại: Bí quyết làm tăng tín hiệu với BJT

Chào mừng các bạn đến với Izumi.Edu.VN. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mạch khuếch đại dùng BJT và phương pháp ghép các tầng khuếch đại. Đề tài này không chỉ là kiến thức cơ bản mà còn là nền tảng quan trọng trong lĩnh vực điện tử. Hãy cùng khám phá nhé!

Cách mắc mạch BJT

  • E-C (Emitter Common): Vào B ra C, E chung vào và ra.
  • B-C (Base Common): Vào E ra C, B chung vào và ra.
  • C-C (Colector Common): Vào B ra E, C chung vào và ra.

Mô hình tín hiệu nhỏ của BJT

  • Mô hình Π: BJT được thay bằng mạch tương đương. Dùng trong sơ đồ E-C và C-C.
  • Mô hình T: BJT được thay bằng mạch tương đương. Dùng trong sơ đồ B-C.

Quy tắc vẽ sơ đồ tương đương tín hiệu xoay chiều

Đối với tín hiệu xoay chiều:

  • Tụ điện xem như nối tắt.
  • Nguồn một chiều xem như nối tắt.

Mạch khuếch đại E-C

Tác dụng linh kiện trong mạch khuếch đại E-C:

  • RB1, RB2: Phân cực cho BJT Q.
  • RC: Tải cực C.
  • RE: Ổn định nhiệt.
  • Rt: Điện trở tải.
  • en, Rn: Nguồn tín hiệu và điện trở trong của nguồn.
  • C1, C2: Tụ liên lạc, ngăn linh kiện 1 chiều, cho tín hiệu xoay chiều đi qua.
  • CE: Tụ thoát xoay chiều, nâng cao hệ số khuếch đại toàn mạch.

Điện trở vào và ra của mạch E-C có giá trị trung bình trong các sơ đồ khuếch đại.

Mạch khuếch đại B-C

Tác dụng linh kiện trong mạch khuếch đại B-C:

  • RE: Phân cực cho BJT Q.
  • RC: Tải cực C.
  • Rt: Điện trở tải.
  • en, Rn: Nguồn tín hiệu và điện trở trong của nguồn.
  • C1, C2: Tụ liên lạc, ngăn linh kiện 1 chiều, cho tín hiệu xoay chiều đi qua.

Điện trở vào của mạch B-C có giá trị nhỏ nhất trong các sơ đồ khuếch đại.

Mạch khuếch đại C-C

Tác dụng linh kiện trong mạch khuếch đại C-C:

  • RB1, RB2: Phân cực cho BJT Q.
  • RC: Tải cực C.
  • RE: Tải cực E.
  • Rt: Điện trở tải.
  • en, Rn: Nguồn tín hiệu và điện trở trong của nguồn.
  • C1, C2: Tụ liên lạc, ngăn linh kiện 1 chiều, cho tín hiệu xoay chiều đi qua.

Điện trở vào của mạch C-C có giá trị lớn nhất trong các sơ đồ khuếch đại. Mạch này dùng phối hợp trở kháng rất tốt.

Ghép tầng: Bí quyết làm tăng tín hiệu

Yêu cầu mạch khuếch đại từ tín hiệu rất nhỏ ở đầu vào thành tín hiệu rất lớn ở đầu ra. Để thực hiện điều này, chúng ta không thể dùng chỉ một tầng khuếch đại mà phải ghép nhiều tầng.

Khi ghép nối các tầng khuếch đại thành một ampli thì ta mắc đầu ra của tầng đằng trước vào đầu vào của tầng sau. Điện trở vào và ra của ampli sẽ được tính theo tầng đầu và tầng cuối.

Hệ số khuếch đại của ampli bằng tích các hệ số khuếch đại của các tầng. Việc ghép giữa các tầng có thể dùng tụ điện, biến áp hay ghép trực tiếp.

Ghép tầng bằng tụ

Ưu điểm:

  • Đơn giản, cách ly linh kiện 1 chiều giữa các tầng.

Nhược điểm:

  • Suy giảm linh kiện tầng số thấp.
  • Mạch làm tăng mức độ hồi tiếp âm dòng xoay chiều trên các điện trở RE và do đó làm giảm hệ số khuếch đại.

Ghép tầng bằng biến áp

Ưu điểm:

  • Cho phép nguồn có điện áp thấp.
  • Dễ phối hợp trở kháng và thay đổi cực tính qua các cuộn dây.
  • Cách ly điện áp một chiều giữa các tầng.
  • Tăng hệ số khuếch đại chung về điện áp hay dòng điện.

Nhược điểm:

  • Đặc tuyến tần số không bằng phẳng trong dải tần.
  • Cồng kềnh, dễ hư.

Ghép tầng trực tiếp

Ưu điểm:

  • Giảm méo tần số thấp.
  • Đáp tuyến tần số bằng phẳng.

Nhược điểm:

  • Phức tạp.
  • Không tận dụng được độ khuếch đại của transistor do chế độ cấp điện một chiều.

Hy vọng rằng bài viết đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về mạch khuếch đại dùng BJT và phương pháp ghép các tầng khuếch đại. Đây là những kiến thức quan trọng và cơ bản trong lĩnh vực điện tử. Hãy áp dụng và tận dụng những thông tin này để phát triển sự nghiệp của bạn. Đừng quên ghé thăm website Izumi.Edu.VN để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé!

[BJT]: Transistor Bipolar Junction
[E-C]: Emitter Common
[B-C]: Base Common
[C-C]: Collector Common
[T]: Mô hình T
[Π]: Mô hình Π
[RV]: Điện trở vào
[Rr]: Điện trở ra
[KI]: Hệ số khuếch đại dòng điện
[KU]: Hệ số khuếch đại điện áp
*[YMYL]: Your Money or Your Life

FEATURED TOPIC