Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính quan trọng trong việc phản ánh tổng quát về tài sản và nguồn tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. Bằng cách phân tích số liệu trên bảng cân đối kế toán, ta có thể đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách chi tiết và tổng quát. Dưới đây là mẫu bảng cân đối kế toán được áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
Theo quy định tại chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính”, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán, cần tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính. Ngoài ra, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Bạn đang xem: Bảng cân đối kế toán – Công cụ không thể thiếu cho doanh nghiệp
a. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh trong vòng 12 tháng: Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc sau:
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn.
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.
b. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng: Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn.
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh thông thường, các bằng chứng về chu kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ngành, lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.
c. Đối với các doanh nghiệp không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Dưới đây là mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định liên tục, mời các bạn tham khảo.
Đơn vị báo cáo: ………………..
Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:………………………….. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày … tháng … năm …(1) (Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính: ………….
TÀI SẢN
Mã số
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
1
2
3
4
5
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
- Tiền
111
- Các khoản tương đương tiền
112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
120
- Chứng khoán kinh doanh
121
- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)
122
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
- Phải thu ngắn hạn của khách hàng
131
- Trả trước cho người bán ngắn hạn
132
- Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
- Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
- Phải thu về cho vay ngắn hạn
135
- Phải thu ngắn hạn khác
136
- Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
137
- Tài sản thiếu chờ xử lý
139
Iễn hạn
140
- Hàng tồn kho
141
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
- Chi phí trả trước ngắn hạn
151
- Thuế GTGT được khấu trừ
152
- Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
153
- Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
154
- Tài sản ngắn hạn khác
155
B – TÀI SẢN DÀI HẠN
200
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
- Phải thu dài hạn của khách hàng
211
- Trả trước cho người bán dài hạn
212
- Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
213
- Phải thu nội bộ dài hạn
214
- Phải thu về cho vay dài hạn
215
- Phải thu dài hạn khác
216
- Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
219
II. Tài sản cố định
220
- Tài sản cố định hữu hình
221
- Nguyên giá
222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
223
- Tài sản cố định thuê tài chính
224
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
226
- Tài sản cố định vô hình
227
- Nguyên giá
228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
229
III. Bất động sản đầu tư
230
- Nguyên giá
231
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
232
IV. Tài sản dở dang dài hạn
240
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
241
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
242
V. Đầu tư tài chính dài hạn
250
- Đầu tư vào công ty con
251
- Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
252
- Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
253
- Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)
254
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
255
VI. Tài sản dài hạn khác
260
- Chi phí trả trước dài hạn
261
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
- Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn
263
- Tài sản dài hạn khác
268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)
270
C – NỢ PHẢI TRẢ
300
I. Nợ ngắn hạn
310
- Phải trả người bán ngắn hạn
311
- Người mua trả tiền trước ngắn hạn
312
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
313
- Phải trả người lao động
314
- Chi phí phải trả ngắn hạn
315
- Phải trả nội bộ ngắn hạn
316
- Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
317
- Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
318
- Phải trả ngắn hạn khác
319
- Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
320
- Dự phòng phải trả ngắn hạn
321
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
322
- Quỹ bình ổn giá
323
- Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
324
II. Nợ dài hạn
330
- Phải trả người bán dài hạn
331
- Người mua trả tiền trước dài hạn
332
- Chi phí phải trả dài hạn
333
- Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
334
- Phải trả nội bộ dài hạn
335
- Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
336
- Phải trả dài hạn khác
337
- Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
338
- Trái phiếu chuyển đổi
339
- Cổ phiếu ưu đãi
340
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
341
- Dự phòng phải trả dài hạn
342
- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
343
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
I. Vốn chủ sở hữu
410
- Vốn góp của chủ sở hữu
411
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
Cổ phiếu ưu đãi
411a
411b
- Thặng dư vốn cổ phần
412
- Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
413
- Vốn khác của chủ sở hữu
414
- Cổ phiếu quỹ (*)
415
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
416
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
417
- Quỹ đầu tư phát triển
418
- Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
419
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
420
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
421
421a
421b
- Nguồn vốn đầu tư XDCB
422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
- Nguồn kinh phí
431
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
432
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)
440
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.
(4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Lời kết
Trên đây là mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục. Nếu bạn quan tâm đến dịch vụ làm báo cáo tài chính hoặc có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp, hãy liên hệ với Izumi.Edu.VN để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Biểu mẫu