Bạn có biết rằng trong quá trình thanh toán, biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ là một phần không thể thiếu? Đối với cơ quan thuế, biên bản này là căn cứ để kiểm tra quá trình thanh toán có tuân thủ quy định hay không. Còn đối với doanh nghiệp, biên bản này là công cụ kiểm soát các khoản nợ với nhà cung cấp, khách hàng.
- Biên bản họp ban chấp hành công đoàn hàng tháng [2024]: Luật Lao động và vai trò của công đoàn
- Nâng cao chất lượng báo cáo sản xuất: Giải pháp thông qua hệ thống thông tin quản lý của doanh nghiệp sản xuất
- Hợp đồng thuê KOLs – Bí kíp trắng đen [2023]
- Biên bản họp chi hội phụ nữ và cách soạn thảo
- Hợp Đồng Thuê Máy Photocopy: Tìm Hiểu Mẫu Hợp Đồng Phổ Biến Nhất
Ảnh minh họa: Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ phải thu, phải trả
1. Mẫu biên bản xác nhận công nợ
Công ty Kế toán Việt Hưng đã chia sẻ mẫu biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ. Cụ thể:
Bạn đang xem: Biên bản đối chiếu và cách xác nhận công nợ phải thu, phải trả
CÔNG TY KẾ TOÁN VIỆT HƯNG
Số: 01/20XX/XN-CN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*———**———
Hà Nội, ngày 5 tháng 3 năm 20xx
BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ
– Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;
– Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;
– Căn cứ …………………………..…..
Hôm nay, ngày 5 tháng 3 năm 20xx tại trụ sở Công ty Kế toán Việt Hưng, chúng tôi gồm có:
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY KẾ TOÁN VIỆT HƯNG
Địa chỉ: Số 2 Ngách 2 Ngõ 84 đường Trần Quang Diệu, phường Ô chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
MST: 0106145319
Đại diện: Ông Nguyễn Mạnh Cường Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 0985.635.228 Fax: ………………………………..
BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & CÔNG NGHỆ X
Địa chỉ: Số 276 Phố Huế, phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
MST: 0103538546
Đại diện: Bà Cao Thị Lam Chức vụ: ………………………………………
Điện thoại: 091.292.9959 Fax: ………………………………..
Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày 01/01/20xx đến ngày 05/03/20xx, như sau:
I – Đối chiếu – Xác nhận công nợ:
STT | Diễn giải | Số tiền |
---|---|---|
1 | Số dư đầu kỳ | 0 |
2 | Số phát sinh tăng trong kỳ | 100.000.000 |
3 | Số phát sinh giảm trong kỳ | 35.000.000 |
4 | Số dư cuối kỳ | 65.000.000 |
II – Giải trình chi tiết công nợ:
Hợp Đồng | số | Hóa đơn | số | Ngày hóa đơn | Công nợ phát sinh | tăng | Đã thanh toán | Ngày thanh toán | Số còn phải thanh toán |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/HĐ/CN-ĐT0000425 | 19/08/20XX | 60.000.000 | 35.000.000 | 05/09/20XX | 25.000.000 |
III. Kết luận:
Tính đến ngày 05/03/20XX Công ty Kế Toán Việt Hưng còn phải thanh toán cho bên Công ty Cổ phần Đầu tư & Công nghệ X số tiền là: 65.000.000đ. (Bằng chữ: Sáu mươi lăm triệu đồng./.).
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đối chiếu công nợ này mà Công ty………… không nhận được phản hồi từ Quý công ty thì công nợ trên coi như được chấp nhận.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
2. Mẫu biên bản bàn giao công nợ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
——————
………., ngày…tháng…năm….
BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG NỢ
Hôm nay, …..giờ….. ngày … tháng … năm …., tại địa chỉ …………………., chúng tôi gồm:
A. ĐẠI DIỆN CÁC PHÒNG BAN CÓ LIÊN QUAN NHẬN BÀN GIAO
- Ông/bà:……………………….Chức vụ:……………………………………..
- Ông/bà:……………………….Chức vụ:……………………………………..
- Ông/bà:……………………….Chức vụ:……………………………………..
B. NGƯỜI BÀN GIAO
Ông/bà:……………………….Chức vụ:……………………………………..
Đã cùng tiến hành bàn giao công nợ với nội dung như sau:
STT | Nội dung | Người nhận bàn giao | Ghi chú |
---|---|---|---|
Biên bản bàn giao kết thúc vào hồi …. giờ ….. cùng ngày. Các bên tham gia cùng nhất trí với nội dung bàn giao trên.
Biên bản bàn giao này được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau, người bàn giao giữ 01 bản, người nhận bàn giao giữ 01 bản, công ty ………… giữ 01 bản.
CHỮ KÝ NHỮNG NGƯỜI THAM GIA BUỔI BÀN GIAO
TẢI VỀ : 2 mẫu biên bản xác nhận công nợ và Biên bản giao nhận công nợ
3. Mẫu biên bản đối trừ công nợ (1 bên)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & CÔNG NGHỆ X
Số: 01/20XX/ĐT-KT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*———**———
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 20xx
BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI TRỪ CÔNG NỢ
– Căn cứ vào Hợp đồng mua bán số: 08/20xx/HDMB đã ký kết ngày 01 tháng 01 năm 20xx;
– Căn cứ vào yêu cầu thực tế của hai bên;
Hôm nay, ngày 19 tháng 01 năm 20xx, tại văn phòng Công ty Cổ phần Đầu tư & Công nghệ X, đại diện hai bên Công ty chúng tôi gồm có:
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & CÔNG NGHỆ X
Địa chỉ: Số 276 Phố Huế, phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
MST: 0103538546
Đại diện: Bà Cao Thị Lam. Chức vụ: Giám đốc.
Điện thoại: 091.292.9959
BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY KẾ TOÁN VIỆT HƯNG
Địa chỉ: Số 2 Ngách 2 Ngõ 84 đường Trần Quang Diệu, phường Ô chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
MST: 0106145319
Đại diện: Ông Nguyễn Mạnh Cường. Chức vụ: Giám đốc.
Điện thoại: 0985.635.228
Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày 03/01/20xx đến ngày 20/01/20xx, như sau:
I – Công Nợ Phát Sinh Tăng:
Hợp Đồng | số | Hóa đơn | số | Ngày hóa đơn | Mặt Hàng | Số Lượng | Số tiền phải thanh toán | Đã thanh toán |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
08/20xx/HDMB | 0000425 | 06/01/20xx | Tủ Tài Liệu | 30 | 200.000.000 |
II – Công Nợ Phát Sinh Giảm:
Theo Hợp đồng mua bán số: 08/20xx/HDMB đã ký kết ngày 01 tháng 01 năm 20xx thì: “Nếu Công ty Cổ phần Đầu tư & Công nghệ X thanh toán tiền mua tủ tài liệu trước ngày 20/01/20xx sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 5% trên tổng số tiền phải thanh toán. Tương đương với 5.000.000 (năm triệu đồng)
III. Đối Trừ Công Nợ:
Hai bên đồng ý cấn trừ công nợ như sau:
Đối tượng | Số còn thu | Số còn phải trả | Cấn trừ | Tình trạng |
---|---|---|---|---|
Bên A | 50.000.000 | 30.000.000 | 20.000.000 | Phải thu |
Bên B | 30.000.000 | 50.000.000 | 20.000.000 | Phải trả |
III. Kết luận: Tính đến ngày 20/01/2020 Công ty Kế Toán Việt Hưng còn phải trả cho bên Công ty Cổ phần Đầu tư & Công nghệ X số tiền là: 20.000.000 (Hai mươi triệu đồng)
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.
Đại Diện Bên Mua
Đại Diện Bên Bán
4. Mẫu biên bản đối trừ công nợ (2 bên)
CÔNG TY KẾ TOÁN VIỆT HƯNG
Số: 01/20XX/XN-CN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*———**———
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 20xx
BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
– Căn cứ vào các hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. – Căn cứ vào các biên bản giao nhận hàng hóa. – Căn cứ vào chứng từ thanh toán mà các bên đã thực hiện.
Hôm nay, ngày 31 tháng 01 năm 20xx, tại văn phòng Công ty Kế Toán Việt Hưng, đại diện hai bên Công ty chúng tôi gồm có:
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY KẾ TOÁN VIỆT HƯNG
Địa chỉ: Số 2 Ngách 2 Ngõ 84 đường Trần Quang Diệu, phường Ô chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
MST: 0106145319
Đại diện: Ông Nguyễn Mạnh Cường. Chức vụ: Giám đốc.
Điện thoại: 0985.635.228
BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA YES
Địa chỉ: Số 276 Phố Huế, phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
MST: 0103538546
Đại diện: Bà Cao Thị Lam. Chức vụ: Giám đốc.
Điện thoại: 091.292.9959
BÊN THỨ 3 (Bên C): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & CÔNG NGHỆ X
Địa chỉ: Số 236, Ngõ 255 Nguyễn Văn Linh, Phường Sài Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
MST: 0107564120
Đại diện: Ông Đỗ Đức Long. Chức vụ: Giám đốc.
Điện thoại: 098.292.9939
Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày 06/01/20xx đến ngày 28/02/20xx như sau:
STT | Diễn giải | Số tiền |
---|---|---|
1 | Số Tiền Bên A phải thanh toán | 200.000.000 |
2 | Số tiền Bên C đã thanh toán | 100.000.000 |
3 | Số tiền bên A còn phải thanh toán | 100.000.000 |
4 | Số tiền bên B còn phải thu | 100.000.000 |
Chi tiết:
I – Công Nợ Phát Sinh Tăng:
Hợp Đồng | số | Hóa đơn | số | Ngày hóa đơn | Mặt Hàng | Số Lượng | Số tiền phải thanh toán | Đã thanh toán |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
08/20xx/HDMB | 0000425 | 06/01/20xx | Tủ Tài Liệu | 30 | 200.000.000 |
II – Công Nợ Phát Sinh Giảm:
Trường hợp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho khách hàng và được trừ vào số nợ phải thu:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Trường hợp giảm giá hàng bán trên giá thoả thuận:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 133 – Thuế GTGT
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Trường hợp phát sinh hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 333 – Thuế GTGT
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Phản ánh số tiền khách hàng đã thanh toán trong kỳ:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Số tiền thanh toán bù trừ với khách hàng vừa là con nợ vừa là chủ nợ sau khi hai bên đã lập bảng thanh toán bù trừ:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Trường hợp khách hàng thanh toán bằng vật tư, hàng hoá :
Nợ TK 151, 152, 153
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331)
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331)
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331)
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331)
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331)
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331)
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331)
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331)
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331)
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331)
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 – Tiền đang chuyển
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 – Tiền đang chuyển
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 – Tiền đang chuyển
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 – Tiền đang chuyển
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 – Tiền đang chuyển
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 – Tiền đang chuyển
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 – Tiền đang chuyển
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 – Tiền đang chuyển
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 151, 152, 153
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 151, 152, 153
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ TK 151, 152, 153
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Trường hợp khách hàng không thanh toán công nợ:
Nợ TK 461 – Người mua trả lại hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Trường hợp khách hàng không thanh toán công nợ:
Nợ TK 461 – Người mua trả lại hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Trường hợp khách hàng không thanh toán công nợ:
Nợ TK 461 – Người mua trả lại hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Trường hợp khách hàng không thanh toán công nợ:
Nợ TK 461 – Người mua trả lại hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Trường hợp khách hàng không thanh toán công nợ:
Nợ TK 461 – Người mua trả lại hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
IV. Kết luận: Tính đến ngày 31/01/20xx bên B còn phải trả cho bên A là: 20.000.000 (Hai mươi triệu đồng)
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.
Đại Diện Bên Mua
Đại Diện Bên Bán
4. Mẫu biên bản xác nhận công nợ 3 bên
CÔNG TY KẾ TOÁN VIỆT HƯNG
Số: 01/20XX/ĐT-KT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*———**———
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 20xx
BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI TRỪ CÔNG NỢ
– Căn cứ vào Hợp đồng mua bán số: 08/2019/HDMB đã ký kết ngày 06 tháng 01 năm 2019;
– Căn cứ vào yêu cầu thực tế của ba bên;
Hôm nay, ngày 28 tháng 02 năm 20xx, tại văn phòng Công ty Kế Toán Việt Hưng, đại diện hai bên Công ty chúng tôi gồm có:
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY KẾ TOÁN VIỆT HƯNG
Địa chỉ: Số 2 Ngách 2 Ngõ 84 đường Trần Quang Diệu, phường Ô chợ Dừa, quận Đ
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Biểu mẫu