Quy chế nội quy cho doanh nghiệp nhỏ: Bí quyết để tăng hiệu quả trong quản lý nhân sự

Quy chế nội quy trong doanh nghiệp là một văn bản quan trọng, đăng ký với sở lao động của tỉnh/thành phố. Nó định nghĩa các quy tắc và quy định giữa người sử dụng lao động và người lao động. Quy chế nội quy cho doanh nghiệp nhỏ bao gồm những nội dung cơ bản về tác phong, an toàn lao động, thời giờ làm việc, bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ.

Những nội dung cơ bản cần có trong quy chế nội quy cho doanh nghiệp nhỏ

Theo quy định của Bộ luật Lao Động và Nghị định số 05/2015/NĐ-CP, quy chế nội quy công ty cần bao gồm các nội dung cơ bản sau:

  • Tác phong, đạo đức tại nơi làm việc
  • An toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
  • Các hành vi vi phạm nội quy công ty, hình thức xử lý kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất
  • Bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động

Mẫu quy chế nội quy cho doanh nghiệp nhỏ được sử dụng nhiều nhất

I. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

Mục 1: Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi.

Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:

  • Từ thứ Hai đến trưa thứ Bảy.
  • Số ngày làm việc trong tuần: 5.5 ngày.
  • Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng
  • Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.
  • Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h30’ – 12h30’
  • Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày trong nội quy công ty là: 5h chiều.

Điều 2: Ngày nghỉ hằng tuần:

  • Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật.

Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương:

  1. Nghỉ lễ, tết hàng năm:

    • Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).
    • Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).
    • Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).
    • Tết Âm lịch: Bốn ngày (một ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch).
    • Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).

    Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động sẽ được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.

  2. Nghỉ phép hàng năm:

    • Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 (năm) năm làm việc.
    • Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
    • Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm nếu không ảnh hưởng đến công việc.
    • Theo nội quy công ty, người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau.

QUY ĐỊNH CÁCH GIẢI QUYẾT SỐ NGÀY PHÉP CHƯA NGHỈ HẾT TRONG NĂM:

  • Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ thanh toán tiền lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường.
  • Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được thanh toán tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100% tiền lương công việc đang làm.
  • Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn (người lao động chưa sử dụng hết) thì những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước ngày 30 tháng 6 năm sau.

Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương

  • Người lao động sẽ có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong các trường hợp sau:

    • Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.
    • Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày.
    • Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày.
    • Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: được nghỉ 3 ngày.
  • Ngày nghỉ bệnh:

    • Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất.
    • Trường hợp nghỉ nhiều ngày liên tiếp thì sau khi nghỉ bệnh người lao động phải nộp đơn xin nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu trừ vào ngày phép năm.
    • Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chế độ theo quy định của luật Bảo Hiểm Xã Hội.
    • Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau: (dựa theo điều……, nghị định số…../…../CP)
      • 30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm.
      • 50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên.
      • 40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm.
  • Những quy định đối với lao động nữ:

Để bảo đảm cho người phụ nữ được bình đẳng về mọi mặt, quy định trong nội quy công ty đối với người lao động nữ sẽ tuân thủ các quy định của Bộ Luật Lao động Việt Nam như sau:

  • Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, thời gian nghỉ phụ thuộc vào số lượng con và tình trạng sức khỏe. Thời gian nghỉ có thể kéo dài từ 4 đến 6 tháng.

  • Quyền lợi của người lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản được quy định theo quy định của Bộ Luật Lao động.

  • Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, người lao động phải đính kèm các giấy xác nhận của Bác sĩ. Sau khi hết thời gian nghỉ, người lao động có thể trở lại làm việc và vẫn được hưởng trợ cấp thai sản ngoài tiền lương của những ngày làm việc.

  • Nghỉ việc riêng không lương:

    • Người lao động có thể xin nghỉ không lương tối đa 14 ngày trong một năm.
    • Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng.
  • Thủ tục xin nghỉ và thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ:

    • Nghỉ trong ngày: Người lao đ
FEATURED TOPIC