Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 8 đã được tổng hợp và đăng tải bởi VnDoc. Đây là tài liệu cần thiết để các em học sinh chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1 sắp tới và đạt được kết quả cao. Dưới đây là chi tiết nội dung các em tham khảo:
Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Vật lý
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ I (2023-2024)
Bạn đang xem: Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lý 8 năm học 2023 – 2024
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
MẠCH KIẾN THỨC VẬT LÝ
1. Đề cương ôn tập học kì 1 KHTN 8 phân môn Vật lý
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ I (2023-2024)
Bạn đang xem: Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lý 8 năm học 2023 – 2024
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
MẠCH KIẾN THỨC VẬT LÝ
Câu 1. Nêu định nghĩa khối lượng riêng? Viết công thức và giải thích các kí hiệu, đơn vị tính của khối lượng riêng?
Câu 2. Trên nắp bình nước có lỗ nhỏ để làm gì? Giải thích?
Câu 3. Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào? Tại sao vậy?
Câu 4. Tại sao con người khi lặn xuống biển sâu phải mặc thêm bộ đồ bảo hộ còn khi đi bơi thì lại không cần?
Câu 5. Tại sao khi đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng lại phồng lên từ nhiều phía?
Câu 6. Dòng điện là gì?
Câu 7: Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện.
Câu 8. Nguyên nhân tạo thành các đám mây dông bị nhiễm điện là gì?
Câu 9. Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách nào?
Câu 10. Xe chạy một thời gian dài. Sau khi xuống xe, sờ vào thành xe, đôi lúc ta thấy như bị điện giật. Nguyên nhân là do đâu?
Câu 11. Những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra vì sao?
Câu 12. Có mấy loại điện tích? Các vật sau khi bị nhiễm điện, chúng có khả năng gì?
Câu 13. Đặc điểm chung của nguồn điện là gì?
Câu 14. Kể tên một số nguồn điện thường dùng?
Câu 15. Kí hiệu các cực của nguồn điện 1 chiều và xoay chiều?
Câu 16. Nguồn điện có tác dụng gì?
Câu 17. Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích là bao nhiêu?
Câu 18. Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?
Câu 19. Khối lượng riêng của 1 chất cho biết gì?
Câu 20. Ba quả cầu có cùng thể tích, quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất?
Câu 21. Nguyên nhân tạo thành các đám mây dông bị nhiễm điện là do đâu?
Câu 22. Kể tên vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện thường dùng?
Câu 23. Những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra là vì sao?
Câu 24. Đặc điểm chung của nguồn điện là gì?
Câu 25. Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 2 cm, 5 cm và có khối lượng 140 g. Hãy tính khối lượng riêng của gang?
Câu 26. Tính khối lượng của nước trong một bể hình hộp chữ nhật có khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3, chiều cao 0,5 m và diện tích đáy 6 cm2
Câu 27. Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy.
Câu 28. Mỗi nhóm học sinh hãy hòa 50 g muối ăn vào 0,5 L nước rồi đo khối lượng riêng của nước muối đó?
Câu 29. Vận dụng phản ứng liên kết ion để giải thích cơ chế vật nhiễm điện?
2. Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Khoa học tự nhiên năm 2023
Đề cương ôn thi học kì 1 KHTN 8
Bộ đề thi học kì 1 KHTN 8 sách mới
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức
3. Đề cương học kì 1 Vật lý 8 chương trình cũ
Thế nào là chuyển động cơ?
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác được gọi là chuyển động cơ (gọi tắt là chuyển động)
2. Khi nào thì vật chuyển động? Khi nào thì vật đứng yên? Cho ví dụ.
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
Ví dụ: Tài xế chuyển động so với cây cối bên đường.
Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
Ví dụ: Tài xế đứng yên so với ô tô.
3. Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối? Cho ví dụ.
Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Ví dụ: Người tài xế chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô.
4. Thế nào là tốc độ? Nêu công thức tính tốc độ. Giải thích các đại lượng kèm theo đơn vị.
Tốc độ cho biết độ nhanh chậm của chuyển động, đo bằng quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính tốc độ: V = Δs/Δt
Trong đó:
V là tốc độ (m/s),
Δs là quãng đường (m),
Δt là thời gian (s).
5. Thế nào là chuyển động đều? Thế nào là chuyển động không đều? Cho ví dụ.
Chuyển động có tốc độ không thay đổi theo thời gian là chuyển động đều.
Ví dụ: Xe gắn máy khi chạy ổn định.
Chuyển động có tốc độ thay đổi theo thời gian là chuyển động không đều.
Ví dụ: Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
6. Nêu cách biểu diễn một vecto lực?
Lực là một đại lượng vecto, được biểu diễn bằng một mũi tên.
Gốc là điểm đặt của lực.
Phương, chiều trùng với phương chiều của lực.
Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
7. Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.
Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương và ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật trên cùng một đường thẳng.
Ví dụ: Quyển sách đặt nằm yên trên bàn chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lực và lực nâng của bàn.
8. Quán tính là gì?
Là tính chất giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật khi không có lực tác dụng hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng.
9. Quán tính của một vật được thể hiện như thế nào?
- Khi không có lực tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì:
- Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
- Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
10. Thế nào là lực ma sát? Nêu một vài lực ma sát thường gặp.
Các lực cản trở chuyển động khi các vật tiếp xúc với nhau được gọi là lực ma sát.
Các loại lực ma sát thường gặp: Lực ma sát trượt, Lực ma sát lăn, Lực ma sát nghỉ.
11. Lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Cho ví dụ.
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác. Ví dụ: Trượt băng.
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác. Ví dụ: Viên bi lăn trên mặt bàn.
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt, không lăn khi vật chịu tác dụng của lực khác. Ví dụ: Lực ma sát nghỉ giúp chân ta không trượt về phía sau khi thân nghiêng về phía trước.
12. Cho ví dụ về lực ma sát có lợi và lực ma sát có hại? Nêu cách làm tăng lực ma sát có lợi và làm giảm lực ma sát có hại.
Khi thắng xe đạp, lực ma sát trượt giữa má phanh và vành bánh xe là có ích. Cách làm tăng: Tăng lực thắng, tăng độ nhám má phanh.
Khi đạp xe, lực ma sát giữa xích và và đĩa là có hại. Cách làm giảm: Tra dầu nhớt vào xích và đĩa.
13. Thế nào là áp lực? Cho ví dụ.
Áp lực là lực nén có phương vuông góc với mặt tiếp xúc.
Ví dụ: Lực nén do người ngồi trên ghế.
14. Áp suất được tính như thế nào? Viết công thức và nêu tên các đại lượng kèm theo đơn vị?
15. Chất lỏng có thể gây ra áp suất theo phương nào? Tại một nơi trên mặt tiếp xúc với chất lỏng, áp suất có phương như thế nào?
16. Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên đại lượng và đơn vị kèm theo.
17. Thế nào là bình thông nhau? Nêu đặc điểm của mặt thoáng chất lỏng trong bình thông nhau? Ứng dụng của bình thông nhau trong cuộc sống.
18. Nêu ứng dụng của áp suất chất lỏng? Ứng dụng đó hoạt động dựa trên nguyên lý nào? Phát biểu nguyên lý?
19. Nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực dựa trên công thức nào?
20. Đổi đơn vị:
- Từ km/h sang m/s: Chia 3,6.
- Từ m/s sang km/h: Nhân 3.6
- 1 lít = 1 dm3
- 1 ml = 1 cm3
- 1 h = 60 min = 3600s
- 1atm = 105 N/m2 = 760 mmHg = 1 Pa
21. Lúc chạy để tránh con chó đuổi bắt, con cáo thường thoát thân bằng cách bất thình lình rẽ ngoặt sang hướng khác, đúng vào lúc con chó định ngoạm cắn nó. Tại sao làm như vậy chó lại khó bắt được cáo?
- Khi cáo bất thình lình thay đổi hướng chạy, con chó sẽ không thể chạy được theo cáo, vì theo quán tính, chó còn phải chạy hướng cũ thêm một lúc nữa.
22. Tại sao khi nhổ cỏ dại không nên dứt quá đột ngột, kể cả khi rễ cỏ bám trong đất không được chắc?
- Khi nhổ cỏ quá đột ngột thì rễ cỏ chưa kịp chuyển động thân đã bị đứt. Rễ vẫn nằm trong đất, cỏ dại sẽ nhanh chóng mọc lại.
23. Tại sao chạy lấy đà trước, ta lại nhảy được xa hơn là đứng tại chỗ nhảy ngay?
Trong trường hợp này chuyển động theo quán tính được cộng thêm vào chuyển động xuất hiện do việc đẩy người rời khỏi mặt đất.
24. Khi bị trượt chân hay bị vấp ngã, người ta ngã như thế nào?
- Khi một người bị vấp thì hai chân dừng bước nhưng thân người vẫn tiếp tục chuyển động, vì thế người đó bị ngã dập mặt xuống. Còn khi bị trượt chân, thường bao giờ cũng ngã ngửa.
25. Khi xe đột ngột thắng gấp, hành khách trên xe ngã về phía nào? Vì sao?
26. Vì sao cán búa lỏng, người ta có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất, em hãy giải thích vì sao?
27. Tại sao khi lên cao nhanh quá, như ngồi trong máy bay, người ta thấy ù tai?
- Khi cơ thể bị đưa nhanh lên cao, áp suất không khí trong tai giữa chưa kịp cân bằng với áp suất khí quyển. Màng tai lúc đấy bị đẩy ra phía ngoài và người ta cảm thấy ù tai, đau tai.
28. Tại sao vỏ bánh xe có rãnh?
- Để làm tăng lực ma sát. Bánh xe bám vào mặt đường mà không bị trơn trượt.
29. Tại sao đi giày gót nhọn dễ bị lún hơn gót bằng?
30. Hãy biểu diễn các lực sau:
31. Hãy biểu diễn bằng lời các yếu tố của lực trong các hình vẽ sau:
32. Cầm một ống hút nhựa hở hai đầu nhúng vào nước rồi dùng ngón trỏ bịt kín một đầu trên rồi nhấc ra khỏi nước. Nước có chảy ra không? Vì sao?
33. Vì sao khi hút sữa trong hộp. Vỏ hộp bị móp theo nhiều phía?
34. Tại sao khi lặn xuống nước, người thợ lặn phải mặc áo lặn chịu được áp lực cao?
35. Vì sao container lại có nhiều bánh xe hơn ô tô? Vì sao xe tăng, xe máy kéo phải chạy bằng xích?
36. Bình đựng nước tinh khiết có gắn vòi ở đáy bình, nhưng phía trên còn có một lỗ nhỏ mở thông với không khí ngoài khí quyển. Hãy cho biết vai trò của lỗ nhỏ đó khi lấy nước từ vòi?
37. Một vận động viên vượt đèo: Đoạn leo đèo dài 45km mất 2 giờ 30 phút. Đoạn xuống đèo dài 30km với vận tốc 60km/h. Hãy tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo km/h và m/s.
38. Một người đi xe máy từ A đến B dài 88,5km. Biết rằng trong 1 giờ 45 phút đầu xe chạy với vận tốc 30km/h. Trong quãng đường còn lại xe chạy với vận tốc 10m/s.
Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1, các em học sinh hãy tham khảo đề cương ôn tập và luyện tập để nắm chắc kiến thức. Kỳ thi sẽ không còn là nỗi lo với các em nữa. Hãy tự tin và thể hiện tài năng của mình trong kỳ thi sắp tới.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Tài liệu lý