Bạn có biết không? Phèn chua là một loại muối được sử dụng phổ biến trong xử lý nước và khử trùng, đặc biệt là ở những vùng lũ lụt. Với mục đích tạo nước tắm hoặc giặt, phèn chua đã trở thành “bạn đồng hành” quen thuộc. Nhưng phèn chua chính là gì? Nó có màu sắc, mùi và vị như thế nào? Và quan trọng hơn, liệu phèn chua có độc hại không? Cùng tìm hiểu nhé!
- Cách tính số bậc cầu thang theo chiều cao tầng – Bí quyết xây dựng nhà đẹp từ Izumi.Edu.VN
- Cách tính diện tích đất 4 cạnh không bằng nhau: Bí quyết đơn giản và hiệu quả
- Công thức tính khoảng cách – Bí quyết để giải quyết mọi bài toán!
- Độ tan chất là gì? Công thức tính và yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
- Cách tính chiều cao hình bình hành: Công thức đơn giản và hiệu quả
Phèn chua là gì?
Phèn chua, hay còn được gọi là phèn nhôm, là một loại muối có tinh thể nhỏ không đều, không màu hoặc có màu trắng trong hoặc hơi đục. Đặc điểm đáng chú ý của phèn chua là có vị chát chua và ít tan trong nước lạnh, nhưng lại tan rất nhiều trong nước nóng. Nhờ tính chất này, phèn chua dễ dàng được tinh chế bằng cách kết tinh lại trong nước. Khi kết tủa AL(OH)3, phèn chua giúp làm đặc các hạt đất nhỏ lơ lửng trong nước, làm nước trở nên trong vắt.
Bạn đang xem: Phèn Chua: Tất Tần Tật Về Loại Muối Đa Dụng
Công thức hóa học của phèn chua
Phèn chua, theo công thức hóa học, là muối sulfat kép của kali và nhôm: KAI(SO4)2. Phèn chua thường được tìm thấy dưới dạng tinh thể, ngậm 24 phân tử nước: KAl(SO4)2·12H2O hoặc dạng K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Vai trò của phèn chua
Phèn chua đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý nước đục ở các vùng bão, lũ, giúp cung cấp nước sạch cho việc tắm và giặt. Trong Đông Y, phèn chua được coi là một dược liệu quý do có màu sắc trong và sáng.
Ngoài ra, phèn chua còn được sử dụng trong các liệu pháp truyền thống để giải độc, chữa các bệnh về dạ dày, viêm ruột và thấp tà. Đặc biệt, phèn chua có thể được bào chế thành các loại thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và các loại xuất huyết. Không chỉ vậy, phèn chua còn có tác dụng làm đẹp da, trị mụn, làm trong nước và trị hôi nách, đặc biệt là làm sạch vết ố vàng trên áo.
Đường phèn và phèn chua có phải là một?
Đường phèn là loại đường được sản xuất từ mía, có tác dụng băng đường. Thành phần hóa học chủ yếu của đường phèn là Saccharose, có thể phân giải thành glucose và fructose. Vì có công thức hóa học khác nhau, phèn chua là một hợp chất vô cơ, còn đường phèn là một hợp chất hữu cơ. Vì vậy, phèn chua và đường phèn không phải là một.
Cách điều chế phèn chua
Phèn nhôm được sản xuất từ các nguyên liệu chính như đất sét (chứa thành phần chất nhôm), axit sulfuric và K2SO4. Kali alum là một loại khoáng chất sulfat tự nhiên, có dạng cứng trong đá ở một số khu vực bị phong hóa và oxi hóa của khoáng chất sulfua, có chứa gốc kali.
Trị hôi nách bằng phèn chua
- Giã nhỏ 50g phèn chua và nung qua nồi đất.
- Chưng nóng phèn chua cho đến khi hết nước, làm phèn phồng gấp 2-3 lần.
- Sau khi tắm sạch sẽ, chà xát phèn chua lên nách và chân, massage nhẹ nhàng từ 8-10 phút. Sử dụng 3-4 lần mỗi tuần để hiệu quả trị hôi nách.
Kết hợp phèn chua với rượu gạo
- Chuẩn bị 10ml rượu và 30g phèn chua.
- Dùng một dụng cụ để cán nhỏ phèn chua.
- Đặt phèn chua vào lọ thủy tinh và đổ rượu trắng cho đến khi ngập phèn. Ngâm trong vài ngày.
- Thoa đều dung dịch phèn chua lên da trong khoảng 30 phút, sau đó rửa lại bằng nước lạnh.
Tác hại của phèn chua
Ngoài những công dụng tuyệt vời, phèn chua cũng có thể gây lo ngại bởi chứa nhôm. Nhôm có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh của con người. Mặc dù cơ thể không cần nhôm, nhưng đa số thực phẩm lại chứa nhôm với mức trung bình khoảng 5mg/kg. Nhôm khi đi vào cơ thể sẽ được hấp thu qua đường ruột, một phần sẽ tích lũy lại trong cơ thể, đặc biệt là ở xương. Tuy nhiên, không có bằng chứng minh định rõ mối liên hệ giữa nhôm và bệnh Alzheimer. Hiện nay, tổ chức An toàn châu Âu – EFSA và tổ chức Y tế Thế giới – WHO đã đưa ra khuyến nghị về việc sử dụng nhôm trong thực phẩm, giới hạn dung lượng nhôm nhập khẩu hàng tuần là 1mg/kg cơ thể.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Công thức