Tìm hiểu công thức Toán lớp 6 Học kì 1: Phần 1

Việc nhớ công thức Toán trong hàng trăm công thức khá khó khăn. Vì vậy, để giúp bạn dễ dàng ghi nhớ, Izumi.Edu.VN đã biên soạn bài viết “Tổng hợp kiến thức Toán lớp 6 Học kì 1” với đầy đủ và chi tiết nhất. Hi vọng bài viết này sẽ trở thành cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Toán lớp 6.

Chương 1: Số học

1. Tập hợp và phần tử

  • Tập hợp là khái niệm cơ bản trong Toán. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.
  • Tên tập hợp được đặt bằng chữ cái in hoa.
  • Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu “,”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
  • Kí hiệu: 1 ∈ A đọc là “1 thuộc A” hoặc “1 là phần tử của A”.
  • 5 ∉ A đọc là “5 không thuộc A” hoặc “5 không là phần tử của A”.
  • Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào (tập hợp rỗng, kí hiệu ∅).
  • Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B, thì A gọi là tập hợp con của B. Kí hiệu: A ⊂ B đọc là “A là tập hợp con của B” hoặc “A được chứa trong B”.
  • Mỗi tập hợp đều là tập hợp con của chính nó. Quy ước: tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp.
  • Cách tìm số tập hợp con của một tập hợp: Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2n.
  • Giao của hai tập hợp (kí hiệu: ∩) là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.

2. Tập hợp các số tự nhiên (N)

  • Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng một điểm trên tia số, gọi là điểm a.
  • Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
  • Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
    • Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Trên tia số, điểm bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
    • Nếu a < b và b < c, thì a < c.
    • Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Số tự nhiên liền sau số 2 là số 3. Số tự nhiên liền trước số 3 là số 2. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
    • Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
    • Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.

3. Cách ghi số tự nhiên

  • Cách ghi số trong hệ thập phân: Sử dụng 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước.
  • Cách ghi số La Mã: Sử dụng 7 chữ số, mỗi chữ số không được viết liền nhau quá ba lần. Chữ số có giá trị nhỏ đứng trước chữ số có giá trị lớn làm giảm giá trị của chữ số có giá trị lớn.
  • Cách ghi số trong hệ nhị phân: Sử dụng 2 chữ số là 0 và 1.
  • Ví dụ về cách tách một số thành một tổng:
    • Trong hệ thập phân: 6478 = 6.10^3 + 4.10^2 + 7.10^1 + 8.10^0
    • Trong hệ nhị phân: 1101 = 1.2^3 + 1.2^2 + 0.2^1 + 1.2^0

Bài viết trên chỉ giới thiệu một phần kiến thức Toán lớp 6 Học kì 1. Để tìm hiểu thêm về các phần kiến thức khác và cập nhật thông tin về các khóa học ôn thi, bạn có thể truy cập Izumi.Edu.VN.

Sản phẩm liên quan:

FEATURED TOPIC