Ngày 12/5/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 28/2023/TT-BTC để quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng. Điều này sẽ có tác động lớn đến lĩnh vực xây dựng trong tương lai gần.
- Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử – Mẫu số 03/TNCN
- Quyển Sổ Theo Dõi Tài Sản Thiết Bị Dạy Học – Điều Cần Thiết Cho Môi Trường Học Tập
- Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký biến động đất đai theo mẫu
- Hợp Đồng Nhập Khẩu: Bí Quyết Giao Dịch Thành Công
- Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT: Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ mời thầu xây lắp
1. Mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Theo Điều 4 của Thông tư 28/2023/TT-BTC sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2023:
Bạn đang xem: Mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng từ ngày 01/7/2023
-
Mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phí thẩm định Báo cáo kinh tế – Kỹ thuật đầu tư xây dựng) sẽ được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC. Mức thu phí này sẽ áp dụng theo tỷ lệ % trên tổng mức đầu tư dự án tại từng cơ quan thẩm định.
-
Số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng sẽ được xác định dựa trên mức đầu tư (theo giá trị đề nghị thẩm định) và mức thu phí (quy định tại Biểu mức thu phí). Công thức xác định số tiền phí thẩm định như sau:
Số phí phải nội = Tổng mức đầu tư x Mức thu phí
Trong trường hợp tổng mức đầu tư nằm trong khoảng giữa các mức đầu tư ghi trên Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC, số phí thẩm định sẽ được xác định theo Công thức:
Số phí phải nội = Nit x Git + (Gia – Gib) x Nia + Nib
Trong đó:
- Nit là phí thẩm định cho dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).
- Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Nia là phí thẩm định cho dự án thứ 1 tương ứng Gia (đơn vị tính: tỷ lệ %).
- Nib là phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: tỷ lệ %).
Mức thu theo tổng mức đầu tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
-
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với khu đô thị sẽ được xác định theo hướng dẫn tại mục (i) trên. Trường hợp tổng mức đầu tư đề nghị thẩm định không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư trong dự án.
-
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ thẩm định.
-
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với công trình xây dựng quy mô nhỏ, công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo và công trình khác do Chính phủ quy định (thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật) sẽ được xác định theo hướng dẫn tại mục (i).
-
Đối với dự án đầu tư xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định: Mức thu phí sẽ bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
-
Đối với dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn hoặc có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác quy định tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng: Mức thu phí cũng bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
-
Đối với dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh:
- Trường hợp điều chỉnh dự án mà có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
- Trường hợp điều chỉnh dự án không sử dụng nội dung thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
-
Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng đồng thời là cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư: Mức thu phí sẽ bằng 150% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
2. Kê khai, nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Việc kê khai, nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng sẽ được hướng dẫn tại Điều 5 của Thông tư 28/2023/TT-BTC:
-
Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 4 của Thông tư 28/2023/TT-BTC cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
-
Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
Tổ chức thu phí sẽ thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC.
3. Tổ chức thu phí thẩm định dự án xây dựng
Theo Điều 3 của Thông tư 28/2023/TT-BTC, cơ quan chuyên môn về xây dựng có thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập) có thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng sẽ là tổ chức thu phí.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Biểu mẫu