Hóa trị là khả năng liên kết của một nguyên tố hoặc một nhóm nguyên tử. Quy tắc hóa trị giúp xác định hóa trị của các nguyên tố. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Hóa trị là gì?
Hóa trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tử được biểu thị bằng một con số. Con số này được xác định dựa trên hóa trị của hai nguyên tố khác nhau: H được chọn làm đơn vị và O có hóa trị là hai đơn vị.
Bạn đang xem: Hóa trị và quy tắc hóa trị – Những bí mật chưa kể
Ví dụ:
- NH3 (amoniac) – Nito có hóa trị III
- CaO (canxi oxit) – Canxi có hóa trị II
- Sắt có hai hóa trị II và III
- Trong hợp chất FeCl3, sắt có hóa trị III
- Trong hợp chất FeCl2, sắt có hóa trị II
Bảng kí hiệu hóa học lớp 8
Hóa trị của một số nguyên tố được biểu thị trong bảng sau:
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
---|---|---|---|---|
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
16 | Photpho | P | 31 | III, V |
17 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
35,5 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
… | … | … | … | … |
Chú thích:
- Nguyên tố phi kim được đánh dấu màu xanh
- Nguyên tố kim loại được đánh dấu màu đen
- Nguyên tố khí hiếm được đánh dấu màu đỏ
Bài ca hóa trị
Dưới đây là một bài ca hóa trị dễ nhớ giúp bạn ghi nhớ hóa trị của một số nguyên tố:
Kali, Iot, Hidrô, Natri với Bạc, Clo, Flo một loài
Là hoá trị I hỡi ai
Nhớ ghi cho rõ khỏi hoài phân vân
Magiê, Chì, Kẽm, Thuỷ Ngân
Oxi, Đồng, Thiếc thêm phần Bari
Cuối cùng thêm chú Canxi
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn
Bác Nhôm hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt kia kể cũng quen tên
II, III lên xuống nhớ liền ngay thôi
Nitơ rắc rối nhất đời
I, II, III, IV chờ thời lên V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phot pho nói đến không dư
Có ai hỏi đến ừ rằng III, V
Em ơi, cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm rất cần.
Quy tắc hóa trị
Quy tắc hóa trị giúp xác định hóa trị của các nguyên tố trong một hợp chất. Công thức AxBy được sử dụng để biểu thị hợp chất.
Nguyên tắc chung của quy tắc hóa trị:
- Tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố A bằng tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố B.
Có hai trường hợp chính:
-
Nếu hóa trị của A bằng hóa trị của B (a = b).
Ví dụ: CaO -
Nếu hóa trị của A không bằng hóa trị của B (a ≠ b).
Ví dụ: Na2SO4
Kết luận: Để xác định hóa trị:
- Viết công thức dạng AxBy.
- Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y hóa trị của B.
- Chuyển đổi thành tỉ lệ: hóa trị của B / hóa trị của A.
- Chọn số nguyên dương là a’ và b’ làm cho tỉ lệ b’/a’ là tối giản.
- Xác định hóa trị: x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’).
Bài tập vận dụng
-
Tính hóa trị của các nguyên tố sau:
a) Sắt trong hợp chất Fe2O3.
b) Nito trong hợp chất N2O5.
c) Clo trong hợp chất HCl. -
Dựa vào hóa trị, cho biết công thức hóa học nào viết sai và công thức hóa học nào viết đúng: CuCl, KO, BaO, KCl, Al3O2, Na2O, Fe2O3.
-
Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Cu (II) và S (II).
b) Fe (III) và O.
c) N (V) và O.
d) P (V) và O. -
Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Fe (III) và SO4 (II).
b) Cu (II) và SO4 (II).
c) Ba (II) và Cl.
d) Ba (II) và PO4 (III).
e) Ca (II) và CO3 (II).
f) Zn (II) và PO4 (III). -
Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) Hóa trị nito trong P2O5, P2O3.
b) Xác định hóa trị Cu trong hợp chất Cu(NO3)2, CuCl2, CuSO4.
c) Xác định hóa trị Fe trong các hợp chất FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe(OH)2, Fe(OH)3.
d) Xác định hóa trị của Crom trong các hợp chất Cr2O3, Cr2(SO4)3, CrCl2, Cr(OH)3.
Vậy là bạn đã hiểu về hóa trị và quy tắc hóa trị rồi đó. Còn chờ gì mà không tham gia vào việc khám phá thêm nhiều thông tin bổ ích tại Izumi.Edu.VN? Hãy đến với chúng tôi ngay để trở thành một chuyên gia hóa trị thực thụ!
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Công thức