Công thức ADN: Tính chiều dài của gen

ADN (Axít Deoxyribonucleic) là một phân tử quan trọng trong tất cả các sinh vật. Nó chứa thông tin di truyền và có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển và kế thừa của chúng ta.

Cấu trúc ADN

Tính số nucleotit của ADN hoặc gen

Một chuỗi ADN bao gồm các nucleotit, mỗi nucleotit gồm một đơn vị đường đường và phốt pho được gắn với một trong bốn loại nucleobase: Adenine (A), Thymine (T), Cytosine (C), và Guanine (G).

  1. Đối với mỗi mạch của gen:
  • Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nucleotit và chiều dài của 2 mạch bằng nhau.

  • Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch: A của mạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này bổ sung với X của mạch kia. Vì vậy, số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 bằng số nucleotit loại bổ sung mạch 2.

  1. Đối với cả 2 mạch:
  • Số nucleotit mỗi loại của ADN là số nucleotit loại đó ở cả 2 mạch.

  • Tổng số nucleotit của ADN là tổng số của 4 loại nucleotit A + T + C + G.

Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P

  1. Số liên kết Hiđrô (H)
  • A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết Hiđrô.
  • G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết Hiđrô.
  1. Số liên kết hoá trị (HT)
  • Số liên kết hoá trị nối các nucleotit trên 1 mạch gen là số nucleotit – 1.
  • Số liên kết hoá trị nối các nucleotit trên 2 mạch gen là số liên kết hoá trị trên mạch 1 nhân 2.

Cơ chế tự nhân đôi của ADN

  1. Tính số nucleotit tự do cần dùng
  • Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn, mỗi loại nucleotit cần dùng bằng số nucleotit loại đó bổ sung.
  1. Tính thời gian sao mã
  • Thời gian tự nhân đôi của ADN là thời gian để 2 mạch của ADN tiếp nhận và kết nối nucleotit tự do.

Ví dụ minh họa tính ADN

Ví dụ 1: Một gen chứa đoạn mạch có trình tự nucleotit là … A- G-X – T – T – A – G – X – A …

Ví dụ 2: Một gen chứa đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch mang mã gốc có trình tự nucleotit là …

Ví dụ 3: Phân tử mARN chứa đoạn mạch có trình tự nucleotit là … A – G-X – U – A – G – X – A …

Bài tập tính ADN

Bài 1: Một gen có chiều dài là 4080 A0, số nucleotit loại Adenin chiếm 20%.

  1. Xác định số lượng từng loại nucleotit trên gen.
  2. Xác định số liên kết Hiđrô của gen.
  3. Xác định số nucleotit trên mARN do gen phiên mã.
  4. Xác định số chu kỳ xoắn của gen.
  5. Xác định số bộ ba mã hóa (Triplet) trên gen.
  6. Xác định số axitamin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp khi gen phiên mã 1 lần, mARN có 1 ribosom trượt qua không lặp lại.
  7. Xác định số liên kết photphodieste trên mỗi mạch và trên phân tử ADN.
  8. Gen tiến hành tái bản 3 lần, xác định số gen con được tạo thành.
  9. Xác định số nucleotit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.
  10. Gen tái bản 3 lần, xác định số nucleotit môi trường cung cấp.
  11. Gen phiên mã 5 lần, xác định số nucleotit trên các phân tử ARN.

Bài 2: Một gen có tổng số nucleotit là 3000. Số nucleotit loại Adenin chiếm 20%.

  1. Xác định số lượng từng loại nucleotit trên gen.
  2. Xác định số liên kết Hiđrô của gen.
  3. Xác định số nucleotit trên mARN do gen phiên mã.
  4. Xác định số chu kỳ xoắn của gen.
  5. Xác định số bộ ba mã hóa (Triplet) trên gen.
  6. Xác định chiều dài gen.
  7. Xác định số axitamin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp khi gen phiên mã 1 lần, mARN có 1 ribosom trượt qua không lặp lại.
  8. Xác định số liên kết photphodieste trên mỗi mạch và trên phân tử ADN.
  9. Gen tiến hành tái bản 3 lần, xác định số gen con được tạo thành.
  10. Xác định số nucleotit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.
  11. Gen tái bản 3 lần, xác định số nucleotit môi trường cung cấp.
  12. Gen phiên mã 5 lần, xác định số nucleotit trên các phân tử ARN.

Bài 3: Một gen có 3120 liên kết Hiđrô và có 480 Adenin.

  1. Tính số lượng và tỷ lệ nucleotit của mỗi loại trên gen.
  2. Xác định số nucleotit trên mARN do gen phiên mã.
  3. Xác định số chu kỳ xoắn của gen.
  4. Xác định số bộ ba mã hóa (Triplet) trên gen.
  5. Xác định chiều dài gen.
  6. Xác định số axitamin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp khi gen phiên mã 1 lần, mARN có 1 ribosom trượt qua không lặp lại.
  7. Xác định số liên kết photphodieste trên mỗi mạch và trên phân tử ADN.
  8. Gen tiến hành tái bản 3 lần, xác định số gen con được tạo thành.
  9. Xác định số nucleotit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.
  10. Gen tái bản 3 lần, xác định số nucleotit môi trường cung cấp.
  11. Gen phiên mã 5 lần, xác định số nucleotit trên các phân tử ARN.

Bài 4: Vùng mã hóa của gen gồm 735 cặp bazơ nitơ. Tính khối lượng phân tử protein do gen mã hóa.

Các câu hỏi liên quan khác:

ADN là gì và tại sao nó quan trọng trong sinh học?
Công thức ADN là gì và bao gồm những thành phần nào?
Làm thế nào các nucleotit trong ADN được sắp xếp để mang thông tin di truyền?
Tại sao cấu trúc xoắn kép của ADN quan trọng?

FEATURED TOPIC