Học kỳ II của môn Toán lớp 12 đầy thách thức đã đến gần và bạn cần sắp xếp thời gian ôn tập một cách hiệu quả. Để giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, sau đây là một số điểm cần chú ý:
- Bật mí những công thức tính độ chính xác bạn cần biết ngay
- Tính tổng dãy số cách đều và không cách đều một cách chính xác nhất
- Tự hào công thức lực kéo về của còn lắc lò xo đầy đủ và chính xác
- Tính công suất điện dễ dàng hơn với công thức đơn giản
- Công thức tính chu vi, diện tích hình quạt tròn chính xác 100%
Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
Nguyên hàm
Khái niệm
Nguyên hàm của một hàm số là khái niệm quan trọng trong toán học. Nếu F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a, b], thì nhóm nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a, b] được biểu diễn như sau:
∫f(x) dx = F(x) + C, với C thuộc tập R.
Tính chất
- ∫f'(x) dx = f(x) + C
- ∫[f(x) ± g(x)] dx = ∫f(x) dx ± ∫g(x) dx
- ∫kf(x) dx = k∫f(x) dx (với k khác 0)
Nguyên hàm của một số hàm số thường gặp
Dưới đây là bảng nguyên hàm của một số hàm số thường gặp:
Bạn đang xem: Ôn tập học kỳ II môn Toán lớp 12: Những điểm cần chú ý
Các phương pháp tìm nguyên hàm
- Sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản
- Sử dụng phương pháp đổi biến số: ∫f[u(x)].u'(x) dx = F[u(x)] + C
- Sử dụng phương pháp ừng phần để tìm nguyên hàm: ∫u dv = uv – ∫v du
Tích phân
Định nghĩa
Tích phân của một hàm số f(x) trên đoạn [a, b] được biểu diễn bằng công thức sau: ∫(a->b) f(x) dx. Đây là hiệu số F(b) – F(a), trong đó F(x) là một nguyên hàm của f(x).
Tính chất
- ∫(a->a) f(x) dx = 0
- ∫(a->b) f(x) dx = -∫(b->a) f(x) dx
- ∫(a->c) f(x) dx = ∫(a->b) f(x) dx + ∫(b->c) f(x) dx
- ∫(a->b) kf(x) dx = k∫(a->b) f(x) dx (với k thuộc R)
- ∫(a->b) [f(x) ± g(x)] dx = ∫(a->b) f(x) dx ± ∫(a->b) g(x) dx
Phương pháp tính tích phân
- Sử dụng công thức Newton – Leibnitz kết hợp với bảng nguyên hàm cơ bản
- Sử dụng phương pháp đổi biến số: ∫(a->b) f[u(x)].u'(x) dx = ∫(u(a)->u(b)) f(u) du
- Sử dụng phương pháp từng phần để tính tích phân: ∫(a->b) u dv = uv|_(a->b) – ∫(a->b) v du
Ứng dụng của tích phân
Tính diện tích hình phẳng
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) trên đoạn [a, b], trục Ox và hai đường thẳng x = a và x = b được tính bằng công thức: S = ∫(a->b) |f(x)| dx
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường thẳng x = a và x = b và đồ thị của hai hàm số y = f₁(x) và y = f₂(x) trên đoạn [a, b] được tính bằng công thức: S = ∫(a->b) |f₁(x) – f₂(x)| dx
Tính thể tích vật thể, khối tròn xoay
- Thể tích vật thể có thiết diện S(x) được tính bằng công thức: V = ∫(a->b) S(x) dx
- Cho hàm số y = f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a, b]. Thể tích của vật thể tròn xoay sinh bởi miền D giới hạn bởi đồ thị y = f(x), x = a, x = b và y = 0 quanh trục Ox được tính bằng công thức: V = π∫(a->b) f²(x) dx
- Cho hàm số x = f(y) liên tục và không âm trên đoạn [a, b]. Thể tích của vật thể tròn xoay sinh bởi miền D giới hạn bởi đồ thị x = f(y), y = a, y = b và x = 0 quanh trục Oy được tính bằng công thức: V = π∫(a->b) f²(y) dy
Đây là những điểm quan trọng trong ôn tập học kỳ II môn Toán lớp 12. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các khái niệm và thực hiện các phương pháp tính toán một cách chính xác. Ôn tập thường xuyên và kiên nhẫn là chìa khóa để đạt được thành công. Chúc bạn ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Công thức