Thì Quá Khứ Đơn – Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu và Bài Tập

Thì quá khứ đơn là một trong những thì đầu tiên mà chúng ta học khi bắt đầu học tiếng Anh. Dựa trên cấu trúc đơn giản và dễ hiểu của nó, thì quá khứ đơn là một trong 12 thì tiếng Anh mà chúng ta đã học từ cấp 2 đến cấp 3. Tuy nhiên, để sử dụng thì quá khứ đơn một cách thành thạo lại không phải là điều dễ dàng.

Hiểu được tầm quan trọng của thì quá khứ đơn, chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng thì này trong bài viết dưới đây.

1. Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Chúng tôi đã đi mua sắm ngày hôm qua.
  • Tuần trước cậu ta không đến trường.

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn

Khi chia động từ thì quá khứ đơn, chúng ta có 2 dạng chính: động từ thường và động từ “To Be”.

2.1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “To Be”

2.1.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • was/ were: Động từ “To Be” được chia theo ngôi và số của chủ ngữ

Ví dụ:

  • Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua.
  • Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.

2.1.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + “was/ were + not”

Lưu ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.
  • Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.

2.1.3. Thể nghi vấn

Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia thành 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.

Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn thì quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời:

  • Yes, S + was/ were.
  • No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ:

  • Bạn buồn khi bạn không đạt điểm tốt phải không?
    • Đúng, tôi đã buồn.
    • Sai, tôi không buồn.
Câu hỏi WH-question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + V-ed +…

Ví dụ:

  • Thời tiết hôm qua như thế nào?
  • Tại sao bạn buồn?

2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường

2.2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Trong đó:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ:

  • Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.
  • Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.

2.2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)

Lưu ý:

  • did not = didn’t

Ví dụ:

  • Họ đã không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.
  • Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.

2.2.3. Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

Trả lời:

  • Yes, S + did.
  • No, S + didn’t.

Ví dụ:

  • Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?
    • Đúng, tôi đã mang.
    • Sai, tôi không mang.
Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

Trả lời: S + V-ed +…

Ví dụ:

  • Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?
  • Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:

  • Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ.
  • Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”.
  • Động từ tận cùng là “y”:
    • Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
    • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Cách phát âm “-ed”

  • Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
  • Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
  • Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc:

  • Be – was/were
  • Go – went
  • Eat – ate
  • See – saw
  • Have – had

4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Thì quá khứ đơn được sử dụng trong các trường hợp sau:

  1. Diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
    Ví dụ:

    • Quả bom đã nổ hai tháng trước.
    • Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.
  2. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
    Ví dụ:

    • John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.
    • Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.
  3. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
    Ví dụ:

    • Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.
  4. Diễn tả hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
    Ví dụ:

    • Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.
    • Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.
  5. Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại).
    Ví dụ:

    • Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.
    • Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.
  6. Dùng trong câu ước không có thật (I wish).
    Ví dụ:

    • Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ.
  7. Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
    Ví dụ:

    • Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in.
  8. Diễn đạt hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.
    Ví dụ:

    • Xe lửa đã trễ mươi phút.
    • Anh đã làm thế nào để có được công việc hiện tại?
  9. Thì quá khứ đơn còn được dùng trong các cấu trúc:

    • It’s (high) time + S + Ved
    • It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

5. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Các từ thường xuất hiện trong câu để nhận biết thì quá khứ đơn bao gồm:

  • Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before
  • As if, as though (như thể là), it’s time (đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Ví dụ:

  • Ngày hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó ăn sáng và đến trường.
  • Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.

6. Bài tập cách chia thì quá khứ đơn

Hãy cùng thử vận dụng lý thuyết về thì quá khứ đơn trong các bài tập sau đây:

Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.

  1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
  2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
  3. Linda didn’t eat anything because she was full.
  4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
  5. Did you and your classmates not study the lesson?

Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

  1. I stayed at my mom’s home yesterday. (stay)
  2. Hannah went to the theatre last Sunday. (go)
  3. I and my classmates had a great time in Da Nang last year. (have)
  4. My holiday in California last summer was wonderful. (be)
  5. Last January I visited Sword Lake in Ha Noi. (visit)
  6. My grandparents were very tired after the trip. (be)
  7. I bought a lot of gifts for my older brother. (buy)
  8. James and Belle saw sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
  9. Gary ate chicken and rice for lunch. (eat)
  10. We talked about their holiday in Ca Mau. (talk)

Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn

Câu 1: Jorge ___ to Brazil earlier this year.
A. went
B. gone
C. go
D. goes

Câu 2: I ___ for seven hours last night.
A. was slept
B. slept
C. has slept
D. sleep

Câu 3: Where ___ last night?
A. have you gone
B. did you went
C. did you go
D. are you

Câu 4: Did you just ___ me a liar?
A. call
B. called
C. have called
D. calls

Câu 5: I ___ smoking a long time ago.
A. have stopped
B. have been stopping
C. stopped
D. stop

Bài 4: Chia quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc

  1. He (do) nothing before he saw me.
  2. I (be) sorry that I had hurt him.
  3. After they had gone, I (sit) down and (rest).

Bài 5: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phủ định

Go Be Sleep Cook Write

  1. She went out with her boyfriend last night.
  2. Laura cooked a meal yesterday afternoon.
  3. Mozart wrote more than 600 pieces of music.
  4. I was tired when I came home.
  5. The bed was very comfortable so they slept very well.

Bài 6: Hoàn thành câu với động từ dạng phụ định

  1. I knew Sarah was busy, so I didn’t disturb her.
  2. The bed was uncomfortable. I didn’t sleep well.
  3. They weren’t hungry, so they didn’t eat anything.
  4. We went to Kate’s house but she wasn’t at home.

Hy vọng với những thông tin về thì quá khứ đơn này, các bạn đã hiểu rõ hơn và có thể áp dụng vào việc học tiếng Anh của mình. Chúc các bạn thành công!

FEATURED TOPIC