Gỗ Vàng Kiêng – Bí Mật Của Các Loại Gỗ Đắt Tiền

Bạn có biết rằng việc phân loại gỗ là một công việc không hề đơn giản? Hiện nay, trên các trang web thường được sử dụng bảng phân loại gỗ với 8 nhóm. Tuy nhiên, thông tin này đã cũ từ năm 1977 và sau nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung, đến nay đã có nhiều cây gỗ được sử dụng cho các mục đích khác nhau như trồng làm vật trang trí, lấy bóng mát, hái quả, làm thuốc, dược liệu và nhiều mục đích khác. Những cây này được phân loại là cây ăn quả, cây thuốc hoặc thảo dược.

Phân loại gỗ theo tiêu chuẩn mới nhất

Theo tiêu chuẩn TCVN-12619, gỗ tự nhiên được chia thành 6 nhóm:

  1. Nhóm gỗ quý, hiếm và đặc biệt.
  2. 5 nhóm còn lại dựa trên các tính chất cơ lý, bao gồm độ uốn, độ cường độ nén. Các chỉ tiêu khác bao gồm hệ số co ngót thể tích, độ bền tự nhiên, khả năng gia công, sấy khô, bảo quản, đặc tính của cây và giá trị kinh tế.

Không chỉ ở Việt Nam mà hầu hết các quốc gia và tổ chức quốc tế đều sử dụng chỉ tiêu cơ lý để phân loại gỗ, trong đó trọng lượng riêng là yếu tố chính. Trên thế giới, tỷ trọng gỗ được đo ở 60 độ F (khoảng 15,6 độ C), và ở Việt Nam tỷ trọng của gỗ được đo ở 15 độ C với độ ẩm 15%. Do đó, gỗ càng nặng (tỷ trọng càng cao) thì cơ tính càng cao (gỗ càng cứng và bền).

Dựa vào những thông tin trên, chúng tôi đã phân loại chi tiết các loại gỗ như sau:

Gỗ Nhóm 1: Gỗ Quý Hiếm, Màu Sắc Đẹp, Vân Gỗ Dày

Nhóm này được dùng để làm đồ nội thất cao cấp, có giá trị thị trường cao. Đồng thời, còn được sử dụng để làm bề mặt trang sức, sàn nhà đặc biệt. Một số loại gỗ trong nhóm này còn có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học và nghệ thuật.

Gỗ Nhóm 2: Thân Cây To, Gỗ Nặng, Cứng Và Bền

Gỗ nhóm 2 không hiếm như gỗ nhóm 1 nhưng lại có tính chất cơ lý không kém. Nhiều loại gỗ trong nhóm này có vân gỗ đẹp, mặt gỗ mịn và độ bền cao, thích hợp để làm đồ mỹ nghệ cao cấp.

Gỗ Nhóm 3: Gỗ Nhẹ, Mềm, Chắc Và Bền Hơn

Gỗ nhóm 3 có đặc điểm nhẹ hơn, mềm hơn, chắc hơn và bền hơn. Nhiều loại gỗ trong nhóm này có mùi hương đặc biệt và vân gỗ đẹp.

Gỗ Nhóm 4: Gỗ Có Màu Tự Nhiên, Thớ Mịn, Tương Đối Bền

Gỗ trong nhóm này có chất lượng trung bình, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất đồ nội thất và công nghiệp gỗ.

Gỗ Nhóm 5: Phổ Biến Trong Xây Dựng Và Đồ Nội Thất

Nhóm gỗ này có mật độ trung bình, thường được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất đồ nội thất.

Gỗ Nhóm 6: Gỗ Nhẹ, Độ Bền Kém, Dễ Bị Mối Mọt, Cong Vênh

Đây là nhóm gỗ có chất lượng “kém nhất” theo Tiêu chuẩn Việt Nam 2019. Tuy nhiên, nhóm gỗ này vẫn được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và nội thất giá rẻ.

Gỗ Nhóm 7: Gỗ Nhẹ, Độ Bền Kém, Dễ Bị Mối Mọt, Cong Vênh

Nhóm gỗ này chỉ có trong bảng phân loại gỗ tạm thời năm 1977, không có trong Tiêu chuẩn Việt Nam 2019. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn tổng hợp tại đây để bạn đọc tham khảo.

Gỗ Nhóm 8: Gỗ Nhẹ, Yếu, Không Bền

Nhóm gỗ này chỉ được tìm thấy trong phân loại gỗ năm 1977, không có trong Tiêu chuẩn Việt Nam 2019.

Đây là những thông tin về các loại gỗ đắt tiền mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại gỗ và lựa chọn phù hợp cho nhu cầu của mình. Để tìm hiểu thêm về các sản phẩm gỗ chất lượng, hãy truy cập vào Izumi.Edu.VN.

FEATURED TOPIC