Chào các bạn học sinh lớp 8! Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập Hóa học lớp 8 bài 44: Bài luyện tập 8. Bài tập này sẽ cung cấp cho chúng ta những kiến thức cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan đến độ tan và nồng độ dung dịch. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
- Cách làm bài kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 12 – Đề số 5 – Chương I – Phần tiến hóa
- Sự Hấp Thụ Chất Dinh Dưỡng ở Ruột Non: Bí quyết nắm vững câu chuyện bài 28 Sinh học lớp 8
- Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ: Tìm hiểu từ cơ bản đến nâng cao
- Hóa Học lớp 10: Tất cả những gì bạn cần biết
- Đề cương ôn tập hóa 9 học kì 1 năm học 2023 – 2024: Một bản ôn tập hóa 9 học kì 1 năm học 2023 – 2024
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 bài 44
1. Độ tan của một chất trong nước là gì?
Độ tan của một chất trong nước (kí hiệu S) là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. Ví dụ, độ tan của NaCl ở 25°C là 36 gam, có nghĩa là ở 25°C, trong 100 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 36 gam NaCl để tạo ra dung dịch NaCl bão hòa.
Bạn đang xem: Giải Hóa 8 bài 44: Bài luyện tập 8 – Cách giải chi tiết
2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?
-
Nồng độ phần trăm của dung dịch (kí hiệu là C%) cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = mct/mdd * 100%. Ví dụ, dung dịch đường 20% cho biết trong 100g dung dịch có hòa tan 20 gam đường.
-
Nồng độ mol của dung dịch (kí hiệu là CM) cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là: CM = n/V (mol/l). Ví dụ, dung dịch H2SO4 0,5M cho biết trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol H2SO4.
3. Cách pha chế dung dịch
- Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng.
- Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định. Ví dụ, muốn pha chế 200 gam dung dịch NaCl 20%, thực hiện như sau:
- Bước 1: Tính mNaCl = (200 * 20)/100 = 40 gam, mH2O = mdd – mct = 200 – 40 = 160 gam.
- Bước 2: Cách pha chế: Cân 40 gam NaCl khan cho vào cốc, cân 160 gam nước (hoặc đong 160 ml nước) cho dần vào cốc và khuấy cho đến khi tan hết, ta được 200 gam dung dịch NaCl 20%.
B. Giải bài tập Hóa 8 trang 151
Bài 1 trang 151 SGK Hóa 8
Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?
- a)
- b)
Đáp án hướng dẫn giải:
Các kí hiệu cho biết độ tan của KNO3 ở 20°C là 31,6g, ở 100°C là 246g. Các bài sau cũng có cách giải tương tự. Độ tan của khí CO2 ở 20°C 1atm là 1,73g, ở 60°C 1atm là 0,07g.
Bài 2 trang 151 SGK Hóa 8
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.
Đáp án hướng dẫn giải:
- 100g dung dịch có 50g H2SO4 nguyên chất.
- 20g dung dịch có 10g H2SO4 nguyên chất.
- C% H2SO4 = 10/50 * 100% = 20%.
- 50/1,1ml có 10/98 H2SO4.
- Vậy, 1000ml có CM.
- CM = 1000.10.1,1/98.50 = 2,245M.
Bài 3 trang 151 SGK Hóa 8
Biết. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này.
Đáp án hướng dẫn giải:
- mdd K2SO4 = (100 + 11,1)g = 111,1g.
- C% K2SO4 = (11,1 * 100%) / 111,1 = 9,99%.
Bài 4 trang 151 SGK Hóa 8
Trong 800 cm3 của một dung dịch có chứa 8g NaOH.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu cm3 nước vào 200 cm3 dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M?
Đáp án hướng dẫn giải:
- nNaOH = 8/40 = 0,2 mol; 800ml = 0,8 lít.
- CM = n/V = 0,2/0,8 = 0,25 mol/l.
- nNaOH có trong 200ml (200cm3) dung dịch NaOH 0,25M.
- nNaOH = 200 * 0,25/1000 = 0,05 mol.
- 1000ml dung dịch NaOH có 0,1 mol NaOH.
- V = 1000 * 0,05/0,1 = 500ml dung dịch.
- VH2O cần dùng để pha loãng 200ml dung dịch NaOH 0,25M để dung dịch NaOH 0,1M.
- VH2O = 500 – 200 = 300ml H2O.
Bài 5 trang 151 SGK Hóa 8
Hãy trình bày cách pha chế:
- 400g dung dịch CuSO4 4%.
- 300cm3 dung dịch NaCl 3M.
Đáp án hướng dẫn giải:
- Cách pha chế:
- Cho 16g CuSO4 vào cốc, cho thêm 384 nước vào cốc và khuấy đều cho CuSO4 tan hết, ta được 400g dung dịch CuSO4 4%.
- nNaCl trong 300 cm3 dung dịch: 3 300/1000 = 0,9 mol, mNaCl = 0,9 58,5 = 52,65g.
- Cho 52,65g NaCl vào cốc thêm nước vừa đủ 300cm3 dung dịch ta được 300cm3 dung dịch NaCl 3M.
Bài 6 trang 151 SGK Hóa 8
Hãy trình bày cách pha chế:
- a) 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%.
- b) 250ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M.
Đáp án hướng dẫn giải:
- a) Khối lượng chất tan có trong 150g dung dịch CuSO4 2%:
- m = 2 * 150/100 = 3g.
- Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3g CuSO4:
- mdd = 100 * 3 / 20 = 15g.
- Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135g.
- Pha chế: Lấy 15g dung dịch CuSO4 20% vào cốc, thêm 135g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.
- b) Số mol chất tan trong 250ml dung dịch NaOH 0,5M.
- nNaOH = 0,5 * 250 / 100 = 0,125 mol.
- Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
- VNaOH = 1000 * 0,125 / 2 = 62,5ml.
- Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.
Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập Hóa 8 trang 151. Các bạn đã hiểu rõ hơn về độ tan và nồng độ dung dịch chưa? Để nắm vững kiến thức hơn, hãy tham khảo thêm các tài liệu học tập hữu ích tại Izumi.Edu.VN. Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt điểm cao trong các kì thi!
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Tài liệu hóa