Hóa học không còn là nỗi ám ảnh đối với bạn nữa! Với tài liệu “Giải bài tập Hóa 12 bài 7: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat” do VnDoc tổng hợp và đăng tải, bạn sẽ nắm vững kiến thức và rèn kỹ năng giải bài tập Hóa học một cách hiệu quả hơn bao giờ hết.
- Thiên nhiên phân hoá đa dạng: Khám phá hiện tượng thiên nhiên đặc biệt ở Việt Nam
- Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 7 sách giáo khoa Hóa Học lớp 12
- Axit – Bazơ – Muối: Những Bí Mật Mới 2023
- Giải Hóa 10 Bài 32: Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
- Những Kiến Thức Cơ Bản Về Hóa Hữu Cơ Bạn Cần Biết
Bài 1 trang 36 SGK Hóa 12
Để phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic, ta có thể sử dụng chất nào trong số các chất sau đây làm thuốc thử?
Bạn đang xem: Giải Hóa 12 bài 7: Khám phá cấu trúc và tính chất của cacbohiđrat
A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
B. Nước brom và NaOH.
C. HNO3 và AgNO3/NH3.
D. AgNO3/NH3 và NaOH.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
- Sử dụng Cu(OH)2:
- Kết tủa hòa tan tạo dung dịch xanh lam → glucozơ, saccarozơ
- Kết tủa không tan → andehit axetic
- Đun nhẹ 2 ống nghiệm vừa thu được chứa glucozơ, saccarozơ:
- Xuất hiện kết tủa đỏ gạch → glucozo
- Không có kết tủa đỏ gạch → saccarozơ
Đáp án A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
Bài 2 trang 37 SGK Hóa 12
Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Đó là chất nào trong số các chất dưới đây?
A. Axit axetic
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án B. Glucozơ
Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O → hợp chất đó phải là cacbohidrat.
Và chất này có thể lên men rượu → chất đó phải là glucozơ.
Phương trình hóa học lên men rượu: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Bài 3 trang 37 SGK Hóa 12
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
a. Glucozơ, glixerol, andehit axetic.
b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
c. Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các nhóm chất sau trong dung dịch:
a. Glucozơ, glixerol, andehit axetic.
- Glucozơ
- Glixerol
- Andehit axetic
- Chất thử: Cu(OH)2 ở đk thường
- Khi thêm Cu(OH)2, glucozơ và glixerol tạo dung dịch màu xanh lam
- Không phản ứng
- Chất thử: Cu(OH)2/OH-, to
- Khi thêm Cu(OH)2/OH-, glucozơ tạo kết tủa đỏ gạch
- Khi thêm Cu(OH)2/OH-, glixerol tạo dung dịch màu xanh lam
b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
- Glucozơ
- Saccarozơ
- Glixerol
- Chất thử: AgNO3/NH3
- Khi thêm AgNO3/NH3, glucozơ tạo kết tủa Ag
- Không hiện tượng
- Đun nóng với xúc tác H+, sau đó cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3:
- Khi có kết tủa trắng là saccarozơ
c. Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột
- Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột
- Saccarozơ
- Andehit axetic
- Hồ tinh bột
- Dung dịch iot
- Không hiện tượng
- Chất thử: AgNO3/NH3
- Không hiện tượng
- Khi thêm AgNO3/NH3, andehit axetic tạo kết tủa Ag
Bài 4 trang 37 SGK Hóa 12
Từ một tấn bột sắn chứa 20% tạp chất trơ, có thể sản xuất được bao nhiêu gam glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
Khối lượng tinh bột trong 1 tấn bột sắn có chứa 20% tạp chất trơ là:
m = 1 . 80 / 100 = 0,8 (tấn)
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
n(C6H10O5)n = 0,8 /162n.
Hiệu suất 75% nên khối lượng glucozơ thu được là:
mC6H12O6 = (0,8 . 180n)/162n . 75/ 100=0,67 (tấn)
Bài 5 trang 37 SGK Hóa 12
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a. 1kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b. 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c. 1kg saccarozơ.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
a) Mtinh bột = 1.80/100 = 0,8 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
162n kg 180n kg
0,8 kg x kg
→ x = (0,8.180n)/162n = 0,8889 (kg)
b) Mxenlulozơ = (0,8.180n)/162n = 0,5 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
162n kg 180n kg
0,5 kg y kg
→ y = (0,5.180n)/162n = 0,556 (kg)
c) C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozo
342 kg 180 kg
1 kg z kg
→ z = 180/342 = 0,5263 (kg)
Bài 6 trang 37 SGK Hóa 12
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O
a. Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học?
b. Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
mc = 12 . 13,44 / 22,4 = 7,2(g)
mH = (2 x 9) / 18 = 1(g)
mO = 16,2 – 7,2 – 1 = 8(g)
Gọi công thức tổng quát CxHyOz.
Lập tỉ lệ:
x: y : z= 7,2/12 : 1/1 : 8/16
x: y : z = 0,6 : 1 : 0,5
x : y : z = 6 : 10 : 5
công thức đơn giản C6H10O5
công thức phân tử (C6H10O5)n
X: là polisaccarit
Bài tiếp theo: Giải hóa 12 bài 8 Thực hành điều chế tính chất hóa học của este
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Tài liệu hóa