Báo cáo kết quả kinh doanh: thông tin cần biết

Hãy cùng tìm hiểu về mẫu báo cáo kết quả kinh doanh và những thông tin quan trọng liên quan đến nó. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu báo cáo này và cách áp dụng nó cho doanh nghiệp của bạn.

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Mẫu báo cáo này áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ thực hiện kế toán theo quy định của Thông tư này để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý.

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Mẫu này áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong mọi lĩnh vực và thành phần kinh tế, trừ doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn sở hữu từ Nhà nước trên 50%. Ngoài ra, những doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù cũng áp dụng mẫu báo cáo này.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.

Mẫu báo cáo này gồm có 5 cột:

  • Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
  • Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
  • Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu được thể hiện trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
  • Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
  • Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).

Cơ sở lập báo cáo

Các báo cáo dựa trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước và sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết từ loại 5 đến loại 9 trong kỳ báo cáo.

Những chỉ tiêu cần lưu ý

  • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Số liệu này bao gồm chỉ phát sinh bên có của tài khoản 511 trong kỳ báo cáo. Lưu ý rằng các loại thuế và phí không được tính vào chỉ tiêu này.
  • Những khoản giảm trừ doanh thu: Số liệu này được lấy từ tài khoản 511 và là tổng nợ đối ứng với bên có của tài khoản 521. Lưu ý rằng các loại thuế và phí không được tính vào chỉ tiêu này.
  • Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Được tính bằng cách trừ khoản giảm trừ doanh thu từ tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • Giá vốn hàng bán trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh: Số liệu tổng phát sinh bên có của tài khoản 632 đối ứng với bên nợ của tài khoản 911.
  • Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này được tính bằng cách trừ giá vốn hàng bán từ doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • Doanh thu hoạt động tài chính trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh: Số liệu này là lũy kế số phát sinh bên nợ tài khoản 515 đối ứng với bên có của tài khoản 911.
  • Chi phí tài chính: Số liệu này là lũy kế số phát sinh bên có của tài khoản 635 đối ứng với bên nợ tài khoản 911.
  • Chi phí lãi vay trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh: Số liệu này là chi phí lãi vay có trong sổ kế toán chi tiết của tài khoản 635.
  • Chi phí bán hàng trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh: Số liệu này là tổng số phát sinh bên có của tài khoản 641 đối ứng với bên nợ tài khoản 911.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: Số liệu này là tổng số phát sinh bên có của tài khoản 642 đối ứng với bên nợ tài khoản 911 trong kỳ báo cáo.
  • Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính bằng công thức sau: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp).
  • Chi phí khác: Số liệu này là tổng số phát sinh bên có của tài khoản 811 đối ứng với bên nợ tài khoản 911. Lưu ý rằng có một số giao dịch đặc biệt cần chú ý khi tính chỉ tiêu này, như giao dịch thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, BĐS đầu tư.
  • Lợi nhuận khác trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh: Lợi nhuận khác được tính bằng công thức: Thu nhập khác – Chi phí khác.
  • Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế được tính bằng công thức: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác.
  • Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm. Số liệu được lấy từ tổng số phát sinh bên có của tài khoản 8211 đối ứng với bên nợ tài khoản 911 trên sổ kế toán chi tiết của tài khoản 8211.
  • Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được tính bằng công thức: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế – (Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).
  • Lãi cơ bản trên cổ phiếu: Có 2 cách để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu:
    • Cách 1: Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ.
    • Cách 2: Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Số trích quỹ khen thưởng phúc lợi.
  • Lãi suy giảm trên cổ phiếu: Chỉ tiêu này cũng được tính theo 2 cách:
    • Cách 1: Lãi suy giảm trên cổ phiếu = Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Số trích quỹ khen thưởng phúc lợi.
    • Cách 2: Lãi suy giảm trên cổ phiếu = Số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ + Số lượng cổ phiếu phổ thông dự kiến được phát hành thêm.

Đây là một số thông tin cơ bản về mẫu báo cáo kết quả kinh doanh. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm, hãy gọi đến số 1900.6192 để được hỗ trợ miễn phí.

Hãy tìm hiểu thêm về Izumi.Edu.VN để có những kiến thức hữu ích về kinh doanh và quản lý doanh nghiệp.

FEATURED TOPIC