Hưu trí luôn là một vấn đề quan tâm lớn của nhiều người. Hiện nay, có rất nhiều công việc tuyển dụng những lao động đã đến tuổi nghỉ hưu. Vậy theo quy định của pháp luật, có được tuyển dụng lao động đã về hưu không? Mẫu hợp đồng với người đã nghỉ hưu quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
- Bài phát biểu tất niên công ty cuối năm – Chia sẻ bí quyết thành công
- Phát huy vai trò của Ban Công tác Mặt trận trong việc xây dựng “Khu dân cư văn hóa kiểu mẫu”
- Mẫu đơn xin không tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH) mới nhất
- Bộ hồ sơ dự thầu năm 2023 – Tải về ngay!
- Phát hàng mẫu (Sampling) dùng thử: Bí kíp thu hút, hiệu quả không thể bỏ qua
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật lao động 2019
Quy định về độ tuổi nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu được quy định tại Điều 169 của Bộ Luật Lao động năm 2019:
Bạn đang xem: Mẫu hợp đồng làm việc với người đã nghỉ hưu năm 2022
Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
- Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
- Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
- Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động, làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Quy định về người lao động cao tuổi
Điều 148 của Bộ Luật Lao động 2019 quy định:
Điều 148. Người lao động cao tuổi
- Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
- Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
- Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả.
Sử dụng người lao động cao tuổi
Điều 149 của Bộ Luật Lao động 2019 quy định về việc sử dụng lao động cao tuổi:
Điều 149. Sử dụng người lao động cao tuổi
- Khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
- Khi người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mà làm việc theo hợp đồng lao động mới, ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí, người lao động cao tuổi được hưởng tiền lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động.
- Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.
Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định (60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ). Nếu đơn vị muốn tiếp tục ký kết hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi, có thể thỏa thuận với người đó và tiếp tục ký kết hợp đồng lao động. Người lao động cao tuổi vẫn sẽ được hưởng các quyền lợi như người lao động bình thường và các quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi.
Mẫu hợp đồng với người đã nghỉ hưu
Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí
- Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
- Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu từ ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
- Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh, thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định:
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ Luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
- Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:
Năm sinh | Thời gian nghỉ hưu |
---|---|
1961 và trước | 60 tuổi 03 tháng |
1962 | 60 tuổi 06 tháng |
1963 | 60 tuổi 09 tháng |
1964 | 60 tuổi 12 tháng |
1965 | 61 tuổi 01 tháng |
1966 | 61 tuổi 04 tháng |
1967 | 61 tuổi 07 tháng |
1968 | 61 tuổi 10 tháng |
1969 | 61 tuổi 01 tháng |
1970 | 61 tuổi 04 tháng |
1971 | 61 tuổi 07 tháng |
1972 | 61 tuổi 10 tháng |
1973 | 61 tuổi 01 tháng |
1974 | 61 tuổi 04 tháng |
1975 | 61 tuổi 07 tháng |
1976 | 61 tuổi 10 tháng |
1977 | 61 tuổi 01 tháng |
1978 | 61 tuổi 04 tháng |
1979 | 61 tuổi 07 tháng |
1980 | 61 tuổi 10 tháng |
1981 | 61 tuổi 01 tháng |
1982 | 61 tuổi 04 tháng |
1983 | 61 tuổi 07 tháng |
1984 | 61 tuổi 10 tháng |
1985 | 61 tuổi 01 tháng |
1986 | 61 tuổi 04 tháng |
1987 | 61 tuổi 07 tháng |
1988 | 61 tuổi 10 tháng |
1989 | 61 tuổi 01 tháng |
1990 | 61 tuổi 04 tháng |
1991 | 61 tuổi 07 tháng |
1992 | 61 tuổi 10 tháng |
1993 | 61 tuổi 01 tháng |
1994 | 61 tuổi 04 tháng |
1995 | 61 tuổi 07 tháng |
1996 | 61 tuổi 10 tháng |
1997 | 61 tuổi 01 tháng |
1998 | 61 tuổi 04 tháng |
1999 | 61 tuổi 07 tháng |
2000 | 61 tuổi 10 tháng |
2001 | 61 tuổi 01 tháng |
2002 | 61 tuổi 04 tháng |
2003 | 61 tuổi 07 tháng |
2004 | 61 tuổi 10 tháng |
Sau 2004 | 61 tuổi 01 tháng |
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định theo nghị định này.
Mẫu hợp đồng với người đã nghỉ hưu
Phần bên dưới là các thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng với người đã nghỉ hưu”. Để biết thêm chi tiết, vui lòng truy cập Izumi.Edu.VN.
Câu hỏi thường gặp
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Biểu mẫu