Phản ứng hóa học giữa natri và nước

Nếu bạn đã từng học môn Hóa học, chắc hẳn đã nghe qua phản ứng hóa học giữa kim loại natri (Na) và nước (H2O). Đúng vậy, phản ứng này cho chúng ta phương trình: Na + H2O → NaOH + H2. Với phản ứng này, một khí được giải phóng và dung dịch sau phản ứng sẽ làm quỳ tím hóa xanh.

1. Phương trình Na tác dụng với H2O

Hiểu rõ về phản ứng này, chúng ta cần tìm hiểu về các điều kiện cũng như cách thực hiện phản ứng và hiện tượng nhận biết. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

2. Điều kiện phản ứng giữa kim loại Na với H2O

Thực tế là không có điều kiện đặc biệt nào để phản ứng này xảy ra. Chỉ cần cho mẫu natri vào cốc nước cất là phản ứng sẽ xảy ra.

3. Cách thực hiện phản ứng kim loại Na với H2O

Để thực hiện phản ứng này, bạn chỉ cần cho mẫu natri vào cốc nước cất. Chú ý rằng nên thực hiện thí nghiệm này cẩn thận và dùng đủ lượng natri cần thiết để tránh nguy hiểm.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng kim loại Na với H2O

Trong quá trình phản ứng, natri sẽ phản ứng với nước và tạo thành giọt tròn màu trắng. Những giọt này sẽ chuyển động nhanh trên mặt nước. Trong quá trình này, mẫu natri sẽ tan dần và khí hiđro sẽ bay ra. Phản ứng này cũng toả nhiều nhiệt. Nếu bạn làm bay hơi nước của dung dịch, bạn sẽ nhận được một chất rắn trắng, đó chính là Natri Hidroxit (NaOH).

5. Tính chất hóa học của kim loại natri

Kim loại natri có tính khử rất mạnh. Điều này là do các nguyên tử kim loại natri có năng lượng ion hóa thấp và thế điện cực chuẩn có giá trị rất âm.

5.1. Tác dụng với phi kim

Các kim loại natri có khả năng khử được các phi kim. Chẳng hạn, natri có thể cháy trong khí oxi khô tạo ra natri peoxit (Na2O2). Trong peoxit, oxi có số oxi hóa -1. Natri cũng có thể phản ứng với clo và tạo ra muối natri clo (NaCl).

5.2. Tác dụng với axit

Kim loại natri có khả năng khử dễ dàng ion H+ của dung dịch axit. Chẳng hạn, khi natri tác dụng với axit clohidric (HCl), chúng sẽ tạo ra muối natri clo (NaCl) và khí hiđro (H2).

5.3. Tác dụng với nước

Kim loại natri cũng có khả năng khử nước và giải phóng khí hiđro (H2). Phản ứng này cho ta phương trình: 2Na + 2H2O → 2NaOH (dd) + H2↑.

Nhằm bảo quản kim loại natri, chúng ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.

6. Bài tập vận dụng liên quan

Nếu bạn muốn kiểm tra kiến thức của mình về phản ứng giữa kim loại natri và nước, có thể thử làm những bài tập dưới đây:

Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại natri?
A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.
B. Dễ bị oxi hóa.
C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại natri thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.
D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.

Câu 2. Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
A. Tác dụng với oxit bazơ
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch oxit axit
D. Bị nhiệt phân hủy

Câu 3. Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

Câu 4. Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau: X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3 X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3 Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
A. BaCl2
B. Mg(NO3)2
C. FeCl2
D. CuSO4

Với những bài tập này, bạn có thể áp dụng kiến thức về kim loại natri và xem mình đã hiểu tốt chưa.

Đó là những điểm cơ bản về phản ứng giữa kim loại natri và nước. Các bạn có thể tham khảo thêm bài viết trên website Izumi.Edu.VN để tìm hiểu thêm về các phản ứng hóa học khác. Chúc các bạn học tốt!

FEATURED TOPIC